1 Million bằng bao nhiêu ôm?

** Nến thơm Homelab 1 Million Mùi hương thể hiện sự sang trọng, uy quyền cao sang, xa xỉ Dưới cái nhìn tổng thể, 1 Million mang cho mình tông hương trầm ấm, sang trọng đặc trưng của quế và các loại gia vị. Len lỏi vào từng chi tiết, dễ dàng bắt gặp hương ngọt nhẹ từ Bưởi và Quýt, nhen nhúm chút thanh mát từ Bạc Hà. Sau cùng hương Gỗ và Da thuộc lan tỏa khắp khứu giác, phác họa bức tranh ngày càng rõ nét về người nắm quyền, thao túng tất cả với cốt cách mạnh mẽ của mình. Quyền uy và sang trọng là những gì 1 Million tái hiện.

Ppm là đơn vị đo lường dùng để đo mật độ tương đối thấp. Nó thường chỉ tỷ lệ của lượng một chất trong tổng số lượng của hỗn hợp chứa chất đó. Ở đây lượng có thể hiểu là khối lượng, thể tích, số hạt (số mol),… tùy thuộc vào từng trường hợp.

Ppm nghĩa là gì? Chữ “ppm” xuất phát từ tiếng Anh “parts per million”, có nghĩa là một phần triệu. 1 ppm bằng bao nhiêu – giá trị của ppm là:

1 ppm = 1/1000000 = 10-6= 0.0001%

Đơn vị ppm thường áp dụng trong các phép tính toán đo lường hoặc phân tích vi lượng nghĩa là chủ thể đo có giá trị cực kỳ nhỏ. Hiện nay, chúng ta sử dụng đơn vị này trong các ngành như vật lý, hóa học, toán học, điện tử,… Điển hình có thể kể đến như đo nồng độ khí thải, khí gây ô nhiễm và nồng độ các chất hóa học trong bể bơi.

Ví dụ như sau mật độ tương đối của khí hiếm (như Heli) trong khí quyển có thể đo bằng ppm:

1 ppm = 1µl/l = 1 mg/kg

Đến đây chắc các bạn cũng hình dung được PPM là gì rồi đúng không nào? Cùng tìm hiểu các vấn đề liên quan tới đại lượng đo lường này trong nội dung tiếp theo nhé!

 

1 Million bằng bao nhiêu ôm?

 

Cách xác định hàm lượng Ppm

Đối với nước bể bơi, Ppm của nước là đơn vị đo hàm lượng các chất hóa học có trong nước. Các trường hợp tính như sau:

Trường hợp 1: Nồng độ C là đơn vị đo của ppm trong chất tan:

C(ppm) = 1.000.000 x m(chất tan) / [m (dung dịch) + m (chất tan)]

Trường hợp 2: Khối lượng dung dịch tính bằng miligam

  • Thực tế, dung dịch m có khối lượng lớn hơn nhiều so với khối lượng chất tan có trong dung dịch.
  • Sau đó, nồng độ chất C trong dung dịch được tính bằng Ppm theo công thức

C(ppm) = 1.000.000 x m dung dịch (mg) / m(mg).

Trường hợp 3: Khi dung dịch là nước (1 lít = 1kg), có công thức:

C(ppm) = m tan(mg) / V(l).

Ý nghĩa của hàm lượng ppm trong nước bể bơi rất quan trọng, chúng giúp ta biết được các thành phần hóa chất bể bơi trong nước có đạt chuẩn về chỉ số độ cứng, nồng độ pH, nồng độ Clo dư hay không?… nhằm giúp ta có những phương pháp xử lý kịp thời, đúng liều lượng.

 

1 Million bằng bao nhiêu ôm?

 

Các đơn vị liên quan với ppm

Ký hiệu và hệ số tính của đơn vị ta có bảng dưới đây:

TênKý hiệuHệ sốPhần trăm%10-2Phần nghìn10-3Phần triệuPPM10-6Phần tỷPPB10-9Phần nghìn tỷPPT10-12

Nếu xét đến các thành phần riêng lẻ ta còn có các đại lượng như:

  • PPMW: viết tắt các phần trên một triệu trọng lượng. PPMW là một đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng của miligam/kilogam (mg/kg).
  • PPMV: viết tắt của các phần trên một triệu thể tích. PPMV là đơn vị con của ppm được sử dụng cho một phần khối lượng của mililit/ mét khối (ml/m3).

Cách chuyển đổi Ppm sang các đại lượng khác

Để nắm được phần này chi tiết hơn, mời bạn đọc tham khảo các cách chuyển đổi Ppm sang các đại lượng khác ngay dưới đây:

Lưu ý đơn vị:

  • C: nồng độ C
  • P: Mật độ dung dịch

1. Chuyển đơn vị ppm sang thành phần thập phân

⇒ P(thập phân) = P(ppm)/1.000.000

Ngược lại, P(ppm) = P(thập phân) x 1.000.000

2. Chuyển đơn vị ppm sang phần trăm

⇒ P(%) = P(ppm)/10.000

Ngược lại, P(ppm) = P(%) x 10.000

3. Chuyển đơn vị ppm sang ppb

⇒ P(ppb) = P(ppm) x 1.000

Ngược lại, P(ppm) = P(ppb)/1.000

4. Chuyển đơn vị mg/l sang ppm

⇒ C(ppm) = C(mg/kg) = 1000 x C(mg/l)/P(kg/m3)

Trong dung dịch nước ở 20 độC, có công thức:

⇒ C(ppm) = 1000 x c(mg/l)/998,2071(kg/m3) ≈ 1 (l/kg) x C (mg/l)

Do đó, trong dung dịch nước: C(ppm) ≈ C(mg/l) hoặc 1ppm = 1mg/l

5. Chuyển đơn vị từ g/l sang ppm

⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg) =106 x C(g/l)/P (kg/m3)

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch nước có công thức sau:

⇒ C(ppm) = 1000 x C(g/kg)= 106 x C(g/l)/998,2071 (kg/m3) ≈ 1000 x c (g/l)

6. Chuyển đơn vị từ mol/lít sang ppm

⇒ C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / P(kg/m3)

Ở nhiệt 20 độC, trong dung dịch có công thức sau:

⇒ C(ppm) = C(mg/kg) = 106 x C(mol/l) x M(g/mol) / 998,2071(kg/m3) ≈ 1000 x C(mol/l) x M(g/mol).

Các tiêu chuẩn được đo bằng đại lượng ppm

1. Tiêu chuẩn chất lượng nước bể bơi

Chỉ tiêuTối thiểu – ppmLý tưởng – ppmTối đa – ppmClo dư11-33Clo kết hợp000,2Brom22-44pH7,27,4-7,87,8Tổng kiềm6080-100180TDS3001000-20003000Độ cứng canxi150200-400500-1000

Bảng tiêu chuẩn nồng độ một số loại hóa chất có trong bể bơi tính theo ÔM

>>> Hoặc có thể xem chi tiết tại:https://thietbibeboi.union.com.vn/blog/tieu-chuan-nuoc-ho-boi/

2. Tiêu chuẩn nồng độ TDS của rau thủy canh

Loại rauPpm/TDSCải bó xôi900-1750Rau muống400-600Rau cải xanh600-1200Rau cải xoong600-1200Hành lá700-900Rau húng500-800Rau xà lách400-750Rau cải cúc500-800Rau tía tô800-1000Lá hẹ600-1100

 

1 Million bằng bao nhiêu ôm?

 

3. Nồng độ Ozone trong không khí

Tẩy uế không khí0.02 – 0.04ppmKhử mùi không khí0.03 – 0.06ppmKhử trùng không khí0.05 – 0.08ppmKhử trùng dụng cụ phẫu thuật0.05 – 0.06ppmKho bảo quản0.03 – 0.05ppm

4. Nồng độ CO2 có trong không khí

Độ ẩm tương đối (%)Nồng độ CO (Ppm)Tốc độ dòng ở nhịp thở 20 nhịp/phút (L/Phút)Nhiệt độ khi thử nghiệm (°C)Số lần đo95 ± 310.0003027 ± 3395 ± 3500030 27 ± 3395 ± 325003027 ± 33

Bảng thử nghiệm khả năng lọc khí CO của hộp lọc theo IS 9563 – 1980

Trên đây là toàn bộ thông tin về Ppm là gì, ý nghĩa và cách đo do Union gửi tới quý bạn đọc. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về đơn vị đo lường này và ứng dụng hiệu quả vào trong thực tiễn.