1. Khái quát về những nguyên âm trong tiếng anh
Nguyên âm hay phụ âm trong Tiếng Anh và Tiếng Việt có cách phát âm rất khác nhau. Vì vậy khi học Tiếng Anh, đặc biệt là với kỹ năng Speaking, chúng ta cần hiểu rõ về chúng để có thể có phát âm chuẩn nhất.
Nguyên âm là các âm mà khi chúng ta nói, luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Dây âm thanh rung lên và chúng ta có thể cảm nhận được rung động này.
Hãy thử với ví dụ sau đây:
“This summer I will visit a new country with two of my best friend”
2. Những nguyên âm trong tiếng anh cần nắm vững
Dựa theo bảng chữ cái IPA [International Phonetic Alphabet], sẽ có 5 nguyên âm trong Tiếng Anh bao gồm nguyên âm u, e, o, a, i. Từ 5 nguyên âm chính này, dựa theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA, sẽ được chia thành 20 nguyên âm đơn và đôi.
Bảng chữ cái IPA trong Tiếng Anh
a. 12 nguyên âm đơn
Nguyên âm đơn trong Tiếng Anh sẽ bao gồm các nguyên âm dài và ngắn. Dựa theo bảng mẫu tự phiên âm quốc tế IPA, mỗi âm tiết sẽ có 1 ký hiệu riêng. Dưới đây là cách đọc các nguyên âm đơn trong tiếng Anh:
Nguyên âm dài | Cách đọc | Ví dụ | Nguyễn âm ngắn | Cách đọc | Ví dụ | ||||
/i:/ | Đọc là “i” phát âm hơi kéo dài | meal /mi:l/: bữa ăn | /i/ | Đọc là “i” phát âm ngắn gọn | |||||
/æ/ |
| man /mæn/: đàn ông | /e/ |
| |||||
/u:/ | Đọc là “u”, phát âm hơi kéo dài | food /fuːd/: đồ ăn | /ʊ/ |
| good /gʊd/: tốt | ||||
/a:/ | Đọc là “a”, phát âm hơi kéo dài, miệng hơi mở ra, âm phát ra ở phần sau lưỡi | card /kɑːrd/: thẻ | /ʌ/ | Đọc gần giống âm “ắ” | cut /kʌt/: cắt | ||||
/ɔ:/ hay /ɔ:r/ | Đọc là “o”, phát âm hơi kéo dài, hai môi trên và dưới tròn lại khi phát âm | port /pɔːt/: cảng | /ɒ/ | Đọc là “o”, phát âm ngắn gọn, miệng hơi khép lại khi phát âm | job /dʒɒb/: công việc | ||||
/ɜ:/ |
|
| Around /əˈraʊnd/: xung quanh |
b. 8 nguyên âm đôi
Các nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau và được chia thành 3 nhóm:
Nguyên âm đôi | Ví dụ |
/ir/ hay /iə/ | career /kəˈrɪər/: nghề nghiệp |
/er/ or /eə/ | barely /ˈbeəli/: trống trải |
/ei/ | mate /meɪt/: bạn cùng học |
/ɑi/ | like /laɪk/: thích |
/ʊə/ or /ʊr/ | Visual /ˈvɪʒʊəl/ [adj]: trực quan, thuộc về thị giác |
/ɑʊ/ | Mouse /maʊs/: con chuột |
/ɔi/ | Voice /vɔɪs/ [n]: giọng |
/əʊ/ | Boat /bəʊt/: con tàu |
3. Quy tắc đọc những nguyên âm trong Tiếng Anh
Học ngôn ngữ, ngoài sự tư duy còn cần đến kiên trì và thói quen tập luyện. Để sử dụng thật nhuần nhuyễn những nguyên âm trong Tiếng Anh, từ đó có một phát âm chuẩn, bạn cần duy trì thói quen tập luyện hằng ngày.
Sau đây sẽ là một số quy tắc phát âm những nguyên âm trong Tiếng Anh
a. Tùy thuộc vào nguyên âm đứng sau “G” mà cách phát âm của nó không giống nhau
“G” được phát âm là /g/ nếu sau nó là các nguyên âm a, u, o
Ví dụ:
game: /geim/
guarantee: /ɡær.ənˈtiː/
gosh: /ɡɒʃ/
“G” được phát âm là /dʒ/ nếu ngay sau đó là các nguyên âm i, y, e
Ví dụ:
Giant /ˈdʒaɪ.ənt/
Gipsy /ˈdʒɪp.si/
b. Phụ âm “C” sẽ có cách phát âm khác nhau phụ thuộc vào nguyên âm đứng sau nó
“C” được phát âm là /s/ nếu sau đó là các nguyên âm i,y và e
Ví dụ:
cyber /saɪ.bər/
cigarette /sɪɡ.ərˈet/
cedar /ˈsiː.dər/
c. Sẽ không cần phải phát âm phụ âm R nếu phía trước nó là một nguyên âm yếu /ə/
Ví dụ:
interpol /ˈɪn.tə.pɒl/
interest /ˈɪn.trəst/
d. Nếu từ được kết thúc với cụm nguyên âm + phụ âm + nguyên âm “e”, thì nguyên âm “e” sẽ trở thành âm câm, và nguyên âm trước phụ âm đó sẽ là nguyên âm đôi
Ví dụ:
cure /kjʊər
care /keər/
site /saɪt/
4. Cách ghép những nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh
Một quy tắc quan trọng khi phát âm Tiếng Anh là cần chú ý âm cuối của từ, hay thường được gọi là “ending sound”. Đây cũng là điểm khác biệt của Tiếng Anh và Tiếng Việt. Bởi lẽ, trong Tiếng Việt, chúng ta không bao giờ phát âm âm cuối, còn Tiếng Anh thì ngược lại, nó là yếu tố xác định “Pronunciation” của bạn đúng hay không.
Tuy nhiên, trong giao tiếp, người bản xứ thường nói với nhau khá nhanh. thay vì phát âm rõ ràng âm cuối, họ thường có thói quen ghép nguyên âm với phụ âm hoặc nối liền âm cuối của câu này với câu sau.
Ghép nguyên âm và phụ âm:
Ví dụ:
deep end => /diːpend/
Look at that! => /lʊ kæt ðæt/ thay vì /lʊk‿æt ðæt/
Ghép nguyên âm + nguyên âm
Ví dụ: go out => go ‿ out
>>> Xem thêm:
- 5 cách nhớ nhanh nhớ lâu từ vựng
- 3000 từ vựng Tiếng Anh thông dụng nhất mọi chủ đề
- 10 ca khúc Tiếng Anh bất hủ giúp bạn lên trình
Wordsolver ban đầu được viết như một công cụ để giúp giải quyết các câu đố từ loại hình chữ nhật hoàn toàn mới, nhưng ứng dụng của nó khá rộng trên nhiều trò chơi bao gồm các trò chơi trực tuyến như Scrabble. Không chỉ là người giải quyết Wordsolver, mà nó còn có thể giải quyết các chữ cái cho nhiều trò chơi ANOGRAM như Words with Friends, vẽ một cái gì đó, 4 bức ảnh 1 từ nữa. Nó cũng mở ra khả năng chơi các trò chơi Scrabble cấp độ, nơi tất cả người chơi sử dụng Wordsolver để hỗ trợ tìm kiếm từ, nhưng sử dụng kỹ năng để chơi nơi chơi các từ trên bảng Scrabble và quyết định chữ cái nào để giữ lại. Vui vẻ tuyệt vời!
- Wordsolver
- 2 chữ cái
- 3 chữ cái
- 4 chữ cái
- Tất cả các từ phụ âm
- Một từ nguyên âm
- Một từ phụ âm
- Tất cả các từ nguyên âm
- Những từ có Q mà không có bạn
- Từ bắt đầu de, & nbsp; Re, & nbsp; Un, & nbsp; X; RE, UN, X;
- Từ kết thúc est, & nbsp; Ing, & nbsp; J, & nbsp; Ness, & nbsp; Q, & NBSP; Ted, & nbsp; V, & nbsp; X, & nbsp; Z; ING, J, NESS, Q, TED, V, X, Z;
Trang web này sử dụng cookie. Để biết thêm thông tin xin vui lòng xem chính sách bảo mật của chúng tôi.
Xây dựng 20221018.1200, Liên hệ: Quản trị viên tại Wordsolver.networdsolver là nhãn hiệu đã đăng ký.
WORDSOLVER is a registered trademark.
Bụng world, happy, sixty, month, fifty, party, Kelly, forty, words, watch, thing, light, story, Night, glory, candy, puppy, chris, birth, plant, smart, jelly, black, cycle, truth, bully, truck, smith, sorry, Henry, penny, North, Tyler, worth, crazy, dress, cross, march, belly, scent, harry, clock, start, right, molly, witch, think, socks, catch, and storm
Thế giới | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 2 | Tháng | |
Năm mươi | 5 | 4 | 1 | 2 | Bữa tiệc | |
Anglo Norman | 5 | 4 | 1 | 2 | ||
Kelly | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Ailen | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Tháng | |
Năm mươi | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Bữa tiệc | 5 | 4 | 1 | 2 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 2 | ||
Tháng | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Năm mươi | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 1 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Tháng | 5 | 4 | 1 | 2 | ||
Năm mươi | 5 | 4 | 1 | 1 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 2 | ||
Tháng | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 2 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Sáu mươi | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 2 | Tiếng Anh trung cấp | |
Vui mừng | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Sáu mươi | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Tiếng Anh cổ | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Tháng | 5 | 4 | 1 | 2 | ||
Năm mươi | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Bữa tiệc | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Anglo Norman | 5 | 4 | 1 | 1 | ||
Kelly | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp | |
Ailen | 5 | 4 | 1 | 1 | Tiếng Anh trung cấp |
Bốn mươifive letter words.