Alfuzosin 10mg la thuốc gì
Show
Thành phầnKích thước chữ hiển thị
Công DụngChỉ địnhAlsiful S.r được sử dụng ở nam giới để điều trị các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính và chứng bí tiểu cấp do bệnh này. Dược lực họcAlfuzosin là một dẫn xuất quinazoline có hoạt tính, dùng đường uống. Có tác dụng chọn lọc trên các thụ thể alpha-1 ngoại biên tại tuyến tiền liệt, bàng quang và niệu đạo. Trong các nghiên cứu có kiểm soát bằng giả dược, Alfuzosin:
Các tác dụng này làm cải thiện các triệu chứng của đường tiểu dưới (triệu chứng kích ứng, nghẽn). Alfuzosin có tác dụng giảm huyết áp ở mức độ trung bình. Dược động họcCông thức viên phóng thích chậm Hấp thu tốt qua đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 9 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải là 9,1 giờ. Gắn kết với protein huyết tương là khoảng 90%. Alfuzosin được chuyển hóa rộng, chỉ 11% hợp chất ban đầu được bài tiết ra nước tiểu ở dạng chưa biến đổi. 75 - 91% chất chuyển hóa được bài tiết ra phân. CYP3A4 là enzym gan chủ yếu trong sự chuyển hóa alfuzosin. Liều Dùng Của Alsiful Sr 10 Standard 3X10Cách dùngThuốc Alsiful S.r được uống nguyên viên thuốc. Bạn nên uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần mỗi ngày sau bữa ăn. Thuốc này tác dụng tốt nhất khi dùng cùng với thức ăn. Bạn không nên uống Alfuzosin khi dạ dày trống vì tình trạng này có thể làm giảm tác dụng thuốc. Không được đè hoặc nhai viên nén khi dùng thuốc vì làm như vậy có thể giải phóng thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ngoài ra, bạn không được chia nhỏ viên thuốc, trừ khi có chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ. Bạn nên nuốt toàn bộ viên thuốc mà không cần nghiền hoặc nhai. Liều dùngThuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính 1 viên mỗi ngày, uống sau bữa ăn. Bí tiểu cấp Ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên: 1 viên/ngày x 3 - 4 ngày. Làm gì khi dùng quá liều?Trong trường hợp dùng quá liều, nên đưa bệnh nhân vào bệnh viện, giữ ở tư thế nằm ngửa và điều trị hạ huyết áp. Làm gì khi quên 1 liều?Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ. Tác Dụng Phụ Của Alsiful Sr 10 Standard 3X10Khi sử dụng thuốc Alsiful S.r, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Rất thường gặp (≥ 1/10): Không có. Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10): Chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, đau bụng, suy nhược. Không thường gặp (≥ 1/1000, <1/100): Mệt mỏi, ngủ gà, thị giác bất thường, nhịp tim nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp (tư thế), ngất, viêm mũi, tiêu chảy, khô miệng, ói mửa, nổi mẩn đỏ, ngứa, đỏ bừng mặt, phù, đau ngực. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Lưu ý Của Alsiful Sr 10 Standard 3X10Trước khi sử dụng thuốc Alsiful S.r, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới. Chống chỉ địnhThuốc Alsiful S.r chống chỉ định trong các trường hợp:
Thận trọng khi sử dụngKhông dùng Alsiful S.r ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp. Nên theo dõi huyết áp thường xuyên. Khuyến nghị sử dụng thận trọng ở các bệnh nhân bị suy thận nặng. Khả năng lái xe và vận hành máy mócThuốc Alsiful S.r có thể gây chóng mặt và suy nhược, nên cần cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc. Thời kỳ mang thai và cho con búThời kỳ mang thai Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai. Thời kỳ cho con bú Không nên dùng Alsiful S.r cho phụ nữ cho con bú. Tương tác thuốcChống chỉ định phối hợp Alsiful S.r với các thuốc chẹn thụ thể alpha-1. Phối hợp thận trọng với các thuốc hạ huyết áp, thuốc nitrate, các chất ức chế mạnh CYP3A4 như là ketoconazole, itraconazole và ritonavir. Không có tương tác với warfarin, digoxin, hydrochlorothiazide, atenolol. Bảo quảnĐể thuốc ở nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nguồn Tham KhảoTheo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alsiful S.r. |