Bắc an hòa thuộc xã nào tỉnh an giang

Gồm các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Thủ Đức, Tân Phú, Bình Tân

04. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG:

Khu vực 1: Huyện đảo Hoàng Sa

Khu vực 2: Gồm các xã thuộc huyện Hòa Vang, các phường thuộc quận Cẩm Lệ, phường Nại Hiên Đông [quận Sơn Trà], phường Hoà Quý [quận Ngũ Hành Sơn], phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam [quận Liên Chiểu].

Khu vực 3: Gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà [trừ phường Nại Hiên Đông], Ngũ Hành Sơn [trừ phường Hoà Quý], Liên Chiểu [trừ phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam]

32. TỈNH QUẢNG TRỊ:

Khu vực 1: Gồm các huyện: Cồn Cỏ, Hướng Hoá, Đakrông; các xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, thị trấn Bến Quan [thuộc huyện Vĩnh Linh]; Vĩnh Trường, Linh Thượng, Hải Thái[thuộc huyện Gio Linh]; Cam Tuyền, Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa[thuộc huyện Cam Lộ]; các xã bãi ngang gồm: Hải An, Hải Khê[thuộc huyện Hải Lăng]; Vĩnh Thái, Vĩnh Thạch, Vĩnh Giang[thuộc huyện Vĩnh Linh]; Trung Giang, Gio Hải, Gio Việt[thuộc huyện Gio Linh]; Triệu Vân, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Phước[thuộc huyện Triệu Phong]

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng [trừ các xã thuộc KV1].

Khu vực 2: Gồm các xã, phường của thành phố Đông Hà và thị xã Quảng Trị.

33. TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ:

Khu vực 1: Các xã thuộc huyện A Lưới, Nam Đông và các xã Phong Sơn, Phong Xuân, Phong Mỹ, Phong Chương, Điền Hương, Phong Bình, Điền Hòa, Điền Môn [thuộc huyện Phong Điền]; Quảng Lợi, Quảng An, Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Công, Quảng Ngạn, Quảng Thành [thuộc huyện Quảng Điền]; Bình Điền, Bình Thành, Hương Bình, Hương Thọ, Hồng Tiến [thuộc thị xã Hương Trà]; Phú An, Phú Mỹ, Vinh An, Vinh Thanh, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Thanh, Phú Diên, Vinh Xuân [thuộc huyện Phú Vang]; Dương Hòa, Phú Sơn [thuộc thị xã Hương Thủy]; thị trấn Lăng Cô, Lộc Bổn, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Vinh Hải, Lộc Vĩnh, Vinh Mỹ, Vinh Hiền, Vinh Giang, Vinh Hưng, Lộc Trì, Lộc Bình [thuộc huyện Phú Lộc].

Khu vực 2-NT: Huyện Phong Điền; huyện Quảng Điền; huyện Phú Vang; huyện Phú Lộc [Trừ các xã thuộc KV1 ở trên].

Khu vực 2: Thành phố Huế; thị xã Hương Trà; Hương Thủy [Trừ các xã thuộc KV1 của 2 thị xã: Hương Trà, Hương Thủy].

34. TỈNH QUẢNG NAM:

Khu vực 1: Gồm các huyện: Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã: Tam Thăng [thuộc thành phố Tam Kỳ]; Tân Hiệp [thuộc thành phố Hội An]; Tam Lãnh [thuộc huyện Phú Ninh]; Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Lãnh, Đại Quang, Đại Tân, Đại Hưng, Đại Chánh, Đại Sơn, Đại Thạnh [thuộc huyện Đại Lộc]; Quế Phong [thuộc huyện Quế Sơn]; Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Sơn, Tam Thạnh, Tam Trà, Tam Tiến, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam, Tam Hòa, Tam Hải, Tam Giang [thuộc huyện Núi Thành]; Duy Sơn, Duy Phú, Duy Thành, Duy Vinh, Duy Nghĩa, Duy Hải [thuộc huyện Duy Xuyên]; Bình Phú, Bình Lãnh, Bình Dương, Bình Minh, Bình Hải, Bình Nam, Bình Đào, Bình Sa, Bình Triều, Bình Giang [thuộc huyện Thăng Bình].

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Điện Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn, Núi Thành, Phú Ninh [trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên].

Khu vực 2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố: Tam Kỳ, Hội An [trừ xã thuộc KV1].

35. TỈNH QUẢNG NGÃI:

Khu vực 1: Gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Trà Bồng, Tây Trà, Lý Sơn và các xã: Bình An, Bình Khương, Bình Hải, Bình Châu, Bình Trị, Bình Thạnh, Bình Đông, Bình Chánh [thuộc huyện Bình Sơn]; Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang [thuộc huyện Sơn Tịnh]; Nghĩa Lâm, Nghĩa Thọ, Nghĩa Sơn [thuộc huyện Tư Nghĩa]; Hành Dũng, Hành Thiện, Hành Tín Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhân [thuộc huyện Nghĩa Hành]; Đức Phú, Đức Minh, Đức Lợi, Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Phong [thuộc huyện Mộ Đức]; Phổ Phong, Phổ Nhơn, Phổ An, Phổ Châu, Phổ Vinh, Phổ Quang, Phổ Thạnh [thuộc huyện Đức Phổ]; Tịnh Kỳ, Tịnh Hoà [thuộc thành phố Quảng Ngãi].

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ [trừ các xã thuộc khu vực 1 của các huyện đã ghi ở trên].

Khu vực 2: Gồm các xã, phường của thành phố Quảng Ngãi [trừ các xã thuộc khu vực 1 đã ghi ở trên].

36. TỈNH KON TUM: Toàn tỉnh thuộc KV1

37. TỈNH BÌNH ĐỊNH:

Khu vực 1: Gồm 03 huyện: An Lão; Vĩnh Thạnh; Vân Canh và các xã: Vĩnh An, Tây Giang, Bình Tân, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Xuân, Bình Thuận [thuộc huyện Tây Sơn]; Đắc Mang, Ân Sơn, Bok Tới, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Đông, Ân Tường Tây, Ân Hảo Đông, Ân Hảo Tây [thuộc huyện Hoài Ân]; Hoài Sơn, Hoài Hải, Hoài Hương, Hoài Mỹ, Hoài Thanh, Tam Quan Nam [thuộc huyện Hoài Nhơn]; Nhơn Châu, Phước Mỹ, phường Bùi Thị Xuân [thuộc thành phố Quy Nhơn]; Cát Sơn, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hưng, Cát Thành, Cát Khánh, Cát Minh, Cát Chánh, Cát Lâm [thuộc huyện Phù Cát]; Mỹ Châu, Mỹ Đức, Mỹ Thọ, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Lợi [thuộc huyện Phù Mỹ]; Phước Thành [thuộc huyện Tuy Phước]. Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Hoài Ân; Hoài Nhơn; Phù Mỹ; Phù Cát; Tây Sơn; Tuy Phước. [Trừ các xã thuộc KV1 của 06 huyện này đã ghi ở trên.]

Khu vực 2: Gồm: Thị xã An Nhơn; Thành phố Quy Nhơn. [Trừ 03 xã, phường thuộc KV1 của TP Quy Nhơn đã ghi ở trên].

38. TỈNH GIA LAI: Toàn tỉnh thuộc KV1

39.TỈNH PHÚ YÊN:

Khu vực 1: Gồm các huyện: Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và các xã: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây [thuộc huyện Tây Hòa]; các xã Xuân Lâm, Xuân Thịnh, Xuân Thọ 2, Xuân Phương, Xuân Cảnh, Xuân Hải [ thuộc thị xã Sông Cầu]; An Hải, An Hòa, An Ninh Đông, An Mỹ, An Ninh Tây, An Cư, An Chấn, An Hiệp,An Lĩnh, An Thọ, An Xuân [ thuộc huyện Tuy An]; Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm [ thuộc huyện Đông Hòa]; An Phú [thuộc Tp.Tuy Hòa]; Hòa Hội [ thuộc huyện Phú Hòa]

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Tây Hòa; Tuy An; Đông Hòa; Phú Hòa [trừ một số xã thuộc KV1]. Khu vực 2: Gồm các xã, phường của thành phố Tuy Hòa và thị xã Sông Cầu [trừ một số xã thuộc KV1].

40. TỈNH ĐẮK LẮK: Toàn tỉnh thuộc KV1

41. TỈNH KHÁNH HÒA:

Khu vực 1: Gồm huyện đảo Trường Sa; thị trấn Khánh Vĩnh và các xã: Cầu Bà, Giang Ly, Khánh Bình, Khánh Đông, Khánh Hiệp, Khánh Nam, Khánh Phú, Khánh Thành, Khánh Thượng, Khánh Trung, Liên Sang, Sông Cầu, Sơn Thái [thuộc huyện Khánh Vĩnh]; thị trấn Tô Hạp và các xã: Ba Cụm Bắc, Ba Cụm Nam, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Sơn Lâm, Sơn Trung, Thành Sơn [thuộc huyện Khánh Sơn]; xã Cam An Bắc, Cam An Nam, Cam Hải Đông, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa, Cam Phước Tây, Cam Tân, Sơn Tân, Suối Cát, Suối Tân [thuộc Huyện Cam Lâm]; xã Ninh Sơn, Ninh Tân, Ninh Tây, Ninh Thượng, Ninh Vân [thuộc thị xã Ninh Hòa]; xã Cam Bình, Cam Lập, Cam Phước Đông, Cam Thành Nam, Cam Thịnh Tây [thuộc thành phố Cam Ranh]; xã Vạn Bình, Vạn Khánh, Vạn Long, Vạn Lương, Vạn Phú, Vạn Phước, Vạn Thạnh, Vạn Thọ, Xuân Sơn [thuộc huyện Vạn Ninh]; xã Diên Tân, Suối Tiên [thuộc huyện Diên Khánh].

Khu vực 2-NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh [trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên].

Khu vực 2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa [trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên].

42. TỈNH LÂM ĐỒNG: Toàn tỉnh thuộc KV1

43. TỈNH BÌNH PHƯỚC:

Khu vực 1: Gồm các huyện: TX Đồng Xoài, TX Phước Long, TX Bình Long, Đồng Phú, Bù Đăng, Phú Riềng, Bù Gia Mập, Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành [trừ các xã Minh Hưng, Minh Long, Thành Tâm, TT Chơn Thành]

Khu vực 2-NT: Gồm các xã: Minh Hưng, Minh Long, Thành Tâm, TT Chơn Thành của huyện Chơn Thành

44. TỈNH BÌNH DƯƠNG:

Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Bàu Bàng, Phú Giáo, Dầu Tiếng và Bắc Tân Uyên

Khu vực 2: Gồm Thành phố Thủ Dầu Một và các thị xã: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát , Tân Uyên

45.TỈNH NINH THUẬN:

Khu vực 1: Gồm các xã Thành Hải [TP. Phan Rang-Tháp Chàm], Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước Ninh [thuộc huyện Thuận Nam], Thị trấn Phước Dân, An Hải, Phước Hậu, Phước Hữu, Phước Sơn, Phước Thuận, Phước Vinh, Phước Thái, Phước Hải [thuộc huyện Ninh Phước], Xuân Hải, Vĩnh Hải [thuộc huyện Ninh Hải], Phước Bình, Phước Chính, Phước Đại, Phước Hoà, Phước Tân, Phước Thắng, Phước Thành, Phước Tiến, Phước Trung [thuộc huyện Bác Ái], Nhơn Sơn, Lâm Sơn, Lương Sơn, Mỹ Sơn, Quảng Sơn, Hoà Sơn, Ma Nới [thuộc huyện Ninh Sơn]; Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn, Phước Chiến, Phước Kháng [thuộc huyện Thuận Bắc].

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc, Ninh Sơn [trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên].

Khu vực 2: Gồm các phường của thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.

46. TỈNH TÂY NINH:

Khu vực 1: Gồm các xã : Suối Ngô, Tân Hà, Suối Dây, Tân Đông, Tân Hòa, Tân Hội, Tân Thành, Tân Hưng, Tân Phú [huyện Tân Châu]; Tân Lập, Tân Bình, Hòa Hiệp [huyện Tân Biên]; Phước Vinh, Biên Giới, Hòa Hội, Hòa Thạnh, Ninh Điền, Thành Long [huyện Châu Thành]; Long Khánh, Tiên Thuận, Lợi Thuận, Long Thuận, Long Phước [huyện Bến Cầu]; Suối Đá [huyện Dương Minh Châu]; Phường 1, Ninh Thạnh, Tân Bình, Thạnh Tân [Tp.Tây Ninh]; Trường Tây [huyện Hòa Thành]; Phước Chỉ, Bình Thạnh [huyện Trảng Bàng].

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Gò Dầu, Trảng Bàng, Tân Châu, Tân Biên [Trừ các xã thuộc KV 1].

Khu vực 2: Thành phố Tây Ninh [Trừ các phường thuộc KV1].

47. TỈNH BÌNH THUẬN:

Khu vực 1: Gồm các 86 xã, thị trấn: Bình Thạnh, Phan Dũng, Phong Phú, Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Phước Thể [huyện Tuy Phong]; Bình An, Bình Tân, Chợ Lầu, Hải Ninh, Hòa Thắng, Hồng Phong, Hồng Thái, Lương Sơn, Phan Điền, Phan Hiệp, Phan Hòa, Phan Lâm, Phan Rí Thành, Phan Sơn, Phan Thanh, Phan Tiến, Sông Bình, Sông Luỹ [huyện Bắc Bình]; Đa Mi, Đông Giang, Đông Tiến, Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Phú, Hàm Trí, Hồng Liêm, Hồng Sơn, La Dạ, Thuận Hòa, Thuận Minh [huyện Hàm Thuận Bắc]; Hàm Cần, Hàm Minh, Hàm Thạnh, Mương Mán, Mỹ Thạnh, Tân Lập, Tân Thuận, Thuận Nam, Thuận Quý [huyện Hàm Thuận Nam]; Sơn Mỹ, Sông Phan, Tân Đức, Tân Hà, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Phúc, Tân Thắng, Tân Xuân, Thắng Hải [huyện Hàm Tân]; Bắc Ruộng, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Phú, Đức Tân, Đức Thuận, Gia An, Gia Huynh, Huy Khiêm, La Ngâu, Lạc Tánh, Măng Tố, Nghị Đức, Suối Kiết [huyện Tánh Linh]; Đa Kai, Đông Hà, Đức Chính, Đức Hạnh, Đức Tài, Đức Tín, Mê Pu, Nam Chính, Sùng Nhơn, Tân Hà, Trà Tân, Võ Xu, Vũ Hòa [huyện Đức Linh], Long Hải, Ngũ Phụng, Tam Thanh [huyện Phú Quý].

Khu vực 2-NT: Gồm các xã thuộc huyện Tuy Phong, huyện Hàm Thuận Bắc, huyện Hàm Thuận Nam [trừ một số xã thuộc KV1].

Khu vực 2: Gồm các phường, xã thuộc thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi.

48. TỈNH ĐỒNG NAI:

Khu vực 1: Gồm các xã: Thị trấn Tân Phú, Đắc Lua, Nam Cát Tiên, Núi Tượng, Phú An, Phú Bình, Phú Điền, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Sơn, Phú Thịnh, Phú Trung, Tà Lài, Thanh Sơn, Trà Cổ [thuộc huyện Tân Phú], Thị trấn Định Quán, Gia Canh, La Ngà, Ngọc Định, Phú Cường, Phú Hòa, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Suối Nho, Túc Trưng, Thanh Sơn [thuộc huyện Định Quán], Thị trấn Gia Ray, Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cao, Suối Cát, Xuân Bắc, Xuân Định, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Xuân Hưng, Xuân Phú, Xuân Tâm, Xuân Thành, Xuân Thọ, Xuân Trường [thuộc huyện Xuân Lộc], Bảo Bình, Lâm San, Long Giao, Nhân Nghĩa, Sông Nhạn, Sông Ray, Thừa Đức, Xuân Bảo, Xuân Đông, Xuân Đường, Xuân Mỹ, Xuân Quế, Xuân Tây [thuộc huyện Cẩm Mỹ], Bảo Quang, Bàu Sen, Bàu Trâm, Xuân Lập [thuộc Thị xã Long Khánh], An Viễn, Bàu Hàm, Cây Gáo, Đồi 61, Đông Hòa, Hố Nai 3, Hưng Thịnh, Sông Thao, Sông Trầu, Tây Hòa, Thanh Bình, Trung Hòa [thuộc huyện Trảng Bom], Bàu Hàm 2, Hưng Lộc, Lộ 25, Xuân Thạnh, Xuân Thiện [thuộc huyện Thống Nhất], Trị An, Vĩnh Tân, Thị trấn Vĩnh An, Hiếu Liêm, Phú Lý, Mã Đà [thuộc huyện Vĩnh Cửu], Bình Sơn, Phước Bình, Tân Hiệp [thuộc huyện Long Thành].

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, Trảng Bom, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Long Thành, Nhơn Trạch [trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên].

Khu vực 2: Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh [trừ các xã thuộc KV1 của thị xã Long Khánh đã ghi ở trên].

49. TỈNH LONG AN:

Khu vực 1: Gồm các xã: Hưng Điền A, Khánh Hưng, Thái Bình Trung, Thái Trị, Tuyên Bình [thuộc huyện Vĩnh Hưng]; Bình Hòa Tây, Bình Thạnh [thuộc huyện Mộc Hóa]; Tân Hiệp, Thuận Bình [thuộc huyện Thạnh Hóa] ; Bình Hòa Hưng, Mỹ Bình, Mỹ Quý Đông, Mỹ Quý Tây, Mỹ Thạnh Tây [thuộc huyện Đức Huệ]; Phước Vĩnh Đông [thuộc huyện Cần Giuộc]; Hưng Điền, Hưng Điền B, Hưng Hà [thuộc huyện Tân Hưng]; Bình Hiệp, Bình Tân, Thạnh Trị [thuộc thị xã Kiến Tường].

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Vĩnh Hưng [trừ các xã thuộc KV1]; Mộc Hóa [trừ các xã thuộc KV1]; Tân Thạnh; Thạnh Hóa [trừ các xã thuộc KV1]; Đức Huệ [trừ các xã thuộc KV1]; Đức Hòa; Bến Lức; Thủ Thừa; Châu Thành; Tân Trụ; Cần Đước; Cần Giuộc [trừ các xã thuộc KV1]; Tân Hưng [trừ các xã thuộc KV1].

Khu vực 2: Gồm: Thành phố Tân An; Thị xã Kiến Tường [trừ các xã thuộc KV1].

50. TỈNH ĐỒNG THÁP:

Khu vực 1: Gồm các xã Thường Phước 1, Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B [thuộc huyện Hồng Ngự]; Tân Hội, Bình Thạnh [thuộc thị xã Hồng Ngự]; Tân Hộ Cơ, Thông Bình, Bình Phú [thuộc huyện Tân Hồng]

Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Châu Thành; Lai Vung; Lấp Vò; huyện Cao Lãnh; Tháp Mười; Tam Nông; Thanh Bình; Hồng Ngự; Tân Hồng [trừ một số xã thuộc KV1 huyện Hồng Ngự; Tân Hồng].

Khu vực 2: Gồm: thành phố Cao Lãnh; thành phố Sa Đéc; thị xã Hồng Ngự [trừ một số xã thuộc KV1 của thị xã Hồng Ngự].

51. TỈNH AN GIANG:

Khu vực 1: Thành phố Châu Đốc [01 xã]: Vĩnh tế;Huyện An Phú [09 xã]: Đa Phước, Vĩnh Trường, Khánh An, Khánh Bình, Nhơn Hội, Phú Hội, Phú Hữu, Quốc Thái, Vĩnh Hội Đông;Thị xã Tân Châu [03 xã]: Châu Phong, Phú Lộc, Vĩnh Xương;Huyện Tịnh Biên [13 xã, thị trấn]: thị trấn Chi Lăng, thị trấn Nhà Bàng, thị trấn Tịnh Biên, An Cư, An

Hảo,Núi Voi, Tân Lợi, Thới Sơn, Vĩnh Trung, An Nông, An Phú, Nhơn Hưng, Văn Giáo;Huyện Tri Tôn [12 xã, thị trấn]: thị trấn Ba Chúc, thị trấn Tri Tôn, An Tức, Châu Lăng, Cô Tô, Lê Trì, Lương An Trà, Lương Phi, Ô Lâm, Lạc Quới, Núi Tô, Vĩnh Gia;Huyện Châu Phú [02 xã]: Bình Mỹ, Khánh Hòa;Huyện Châu Thành [04 xã]: Cần Đăng, Hòa Bình Thạnh, Vĩnh Hanh, Vĩnh Thành;Huyện Thoại Sơn [01 thị trấn]: Óc Eo

Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Chợ Mới, Phú Tân, An Phú, Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn, Tri Tôn, Tịnh Biên [trừ các xã, thị trấn thuộc KV1].

Khu vực 2: Gồm: Thành phố Long Xuyên, Thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu [trừ các xã, thuộc KV1].

52. TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU:

Khu vực 1: Gồm các xã: Bông Trang, Bưng Riềng, Hòa Bình, Hòa Hội, Xuyên Mộc, Bàu Lâm, Bình Châu, Phước Tân, Tân Lâm, Hòa Hiệp [thuộc huyện Xuyên Mộc], TT Ngãi Giao, Bàu Chinh, Bình Ba, Bình Giả, Cù Bị, Kim Long, Láng Lớn, Nghĩa Thành, Quảng Thành, Sơn Bình, Suối Nghệ, Xà Bang, Xuân Sơn, Bình Trung, Đá Bạc, Suối Rao

[thuộc huyện Châu Đức], Châu Pha, Hắc Dịch, Sông Xoài, Tóc Tiên [thuộc huyện Tân Thành].

Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Côn Đảo [trừ một số xã thuộc KV1].

Khu vực 2: Gồm: Thành phố Bà Rịa, Thành phố Vũng Tàu.

53. TỈNH TIỀN GIANG:

Khu vực 1: Toàn huyện Tân Phú Đông và các xã Bình Xuân, Bình Đông [thuộc thị xã Gò Công], Gia Thuận, Kiểng Phước, Phước Trung [thuộc huyện Gò Công Đông].

Khu vực 2-NT: Gồm các huyện: Cái Bè; Cai Lậy; Châu Thành; Tân Phước; Chợ Gạo; Gò Công Tây; Gò Công Đông [trừ các xã thuộc KV1].

Khu vực 2: Thành phố Mỹ Tho, Thị xã Cai Lậy; Thị xã Gò Công [trừ các xã thuộc KV1].

54. TỈNH KIÊN GIANG:

Khu vực 1: Gồm các huyện, xã, thị trấn: xã Phi Thông [thuộc TP Rạch Giá]; xã Mỹ Đức, xã Tiên Hải [thuộc Thị xã Hà Tiên]; Thị trấn Kiên Lương, xã Bình An, xã Dương Hòa, xã Hòa Điền, xã Sơn Hải, xã Hòn Nghệ [thuộc Huyện Kiên Lương]; Thị trấn Sóc Sơn, xã Bình Giang, xã Lình Huỳnh, xã Sơn Kiên, xã Thổ Sơn [thuộc Huyện Hòn Đất]; xã Thạnh Trị [thuộc Huyện Tân Hiệp]; Thị trấn Minh Lương, xã Bình An, xã Minh Hoà, xã Mong Thọ B, xã Vĩnh Hoà Hiệp, xã Vĩnh Hoà Phú [thuộc Huyện Châu Thành]; Huyện Giồng Riềng; Huyện Gò Quao; Thị trấn Thứ Ba, xã Đông Thái, xã Đông Yên, xã Nam Thái, xã Nam Thái A, xã Nam Yên [thuộc Huyện An Biên]; Xã Đông Hưng A, xã Thuận Hòa, xã Vân Khánh, xã Vân Khánh Đông [thuộc Huyện An Minh]; Huyện Vĩnh Thuận, Huyện Phú Quốc; Huyện Kiên Hải; xã Hòa Chánh, xã Minh Thuận, xã Thạnh Yên, xã Thạnh Yên A, xã Vĩnh Hòa [thuộc Huyện U Minh Thượng]; Huyện Giang Thành.

Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Kiên Lương; Hòn Đất; Tân Hiệp; Châu Thành; An Biên; An Minh; U Minh Thượng [trừ các xã thuộc Khu vực 1 đã ghi ở trên].

Khu vực 2: Gồm: Thành phố Rạch Giá; Thị xã Hà Tiên [trừ các xã thuộc Khu vực 1 đã ghi ở trên].

55. THÀNH PHỐ CẦN THƠ:

Khu vực 1: Gồm xã: Thới Xuân [thuộc huyện Cờ Đỏ]

Khu vực 2: Gồm các xã, phường, thị trấn thuộc huyện: Vĩnh Thạnh; Cờ Đỏ [trừ xã Thới Xuân]; Thới Lai; Phong Điền

Khu vực 3: Gồm các phường thuộc quận: Ninh Kiều; Bình Thủy; Cái Răng; Ô Môn; Thốt Nốt

56. TỈNH BẾN TRE:

Khu vực 1: Gồm các xã Thạnh Trị, Thừa Đức [thuộc huyện Bình Đại]; An Điền, An Nhơn, An Qui, An Thuận, Bình Thạnh, Mỹ An, Thạnh Hải, Thạnh Phong [thuộc huyện Thạnh Phú]; An Đức, An Hiệp, An Thủy, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Tân Thủy [thuộc huyện Ba Tri]

Khu vực 2-NT: Gồm tất cả các huyện: Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú, Giồng Trôm, Ba Tri [trừ một số xã thuộc KV1 của 3 huyện Bình Đại, Thạnh Phú, Ba Tri đã ghi ở trên].

Khu vực 2: Gồm: TP Bến Tre

57. TỈNH VĨNH LONG:

Khu vực 1: Gồm các xã, phường: Đông Thuận, Thuận An, Đông Bình, Đông Thành, Cái Vồn [thị xã Bình Minh]; Loan Mỹ [huyện Tam Bình]; Hựu Thành, Thiện Mỹ, Trà Côn, Tân Mỹ [huyện Trà Ôn]; Trung Thành [huyện Vũng Liêm]

Khu vực 2-NT: Gồm các xã của huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Vũng Liêm [trừ xã Trung Thành], huyện Tam Bình [trừ xã Loan Mỹ], huyện Trà Ôn [trừ xã Hựu Thành, Thiện Mỹ, Tân Mỹ, Trà Côn], huyện Bình Tân, Thị xã Bình Minh [trừ xã, phường Đông Thuận, Thuận An, Đông Bình, Đông Thành, Cái Vồn]

Khu vực 2: Gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9; xã Tân Hòa, xã Tân Ngãi, xã Trường An, xã Tân Long Hội [thành phố Vĩnh Long]

58. TỈNH TRÀ VINH:

Khu vực 1: Xã Huyền Hội, Xã Đại Phước, xã Bình Phú, xã Phương Thạnh thuộc huyện Càng Long. Xã Đại An, xã Hàm Giang, xã Đôn Châu, Xã Long Hiệp, Xã An Quảng Hữu, Xã Đôn Xuân, Xã Ngọc Biên, Xã Phước Hưng, Xã Tân Hiệp, Xã Thanh Sơn, Xã Kim Sơn, Xã Định An, Xã Lưu Nghiệp Anh, Xã Hàm Tân, thị trấn Trà Cú, thị trấn Định An, xã Tân Sơn, Xã Ngãi Xuyên, xã Tập Sơn thuộc huyện Trà Cú. Xã Hòa Lợi, Xã Đa Lộc, Xã Lương Hòa, xã Mỹ Chánh, xã Song Lộc, Xã Hòa Minh, xã Long Hòa, xã Hòa Thuận, xã Lương Hòa A, thị trấn Châu Thành, xã Nguyệt Hóa, xã phước Hảo, Xã Thanh Mỹ thuộc huyện Châu Thành. Xã Phong Phú, xã Hòa Tân, xã Ninh Thới, thị trấn Cầu Kè, xã Tam Ngãi, xã Thông Hòa, xã Châu Điền, xã Hòa Ân, xã Phong Thạnh thuộc huyện Cầu Kè. Xã Nhị Trường, xã Thuận Hòa, xã Kim Hòa, xã Long Sơn, xã Thạnh Hòa Sơn, xã Trường Thọ, thị trấn Cầu Ngang, xã Hiệp Hòa, xã Mỹ Hòa huyện Cầu Ngang. Xã Hùng Hòa, xã Long Thới, Ngãi Hùng, Tân Hòa, Tân Hùng, xã Hiếu Tử, thị trấn Tiểu Cần, xã Hiếu Trung, xã Phú Cần, xã Tập Ngãi huyện Tiểu Cần. Xã Ngũ Lạc, xã Long Vĩnh, xã Long Khánh, thị trấn Long Thành thuộc huyện Duyên Hải. Phường 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9 và xã Long Đức

Khu vực 2-NT: Xã Mỹ Cẩm, xã An Trường A, xã An Trường, xã Tân An, xã Tân Bình, xã Đại Phúc, xã Nhị Long Phú, xã Nhị Long, xã Đức Mỹ, Thị trấn Càng Long thuộc huyện Càng Long. Xã Hưng Mỹ thuộc huyện Châu Thành. Xã An Phú Tân, xã Thạnh Phú thuộc huyện Cầu Kè. Xã Hiệp Mỹ Tây, xã Hiệp Mỹ Đông, xã Mỹ Long Bắc, xã Mỹ Long Nam, xã Vinh Kim, TT Mỹ Long, thuộc huyện Cầu Ngang. Thị trấn Cầu Quan thuộc huyện Tiểu Cần. Xã Đông Hải thuộc huyện Duyên Hải.

Khu vực 2: Phường 2, Phường 4 trong thành phố Trà Vinh - tỉnh Trà Vinh, Xã Long Hữu, Phường 1, Phường 2, xã Long Toàn, xã Dân Thành, xã Trường Long Hòa, xã Hiệp Thạnh thuộc thị xã Duyên Hải.

59. TỈNH SÓC TRĂNG: Toàn tỉnh thuộc KV1

60. TỈNH BẠC LIÊU:

Khu vực 1: Gồm các xã, thi trấn: xã Vĩnh Trạch Đông, Hiệp Thành [thuộc thành phố Bạc Liêu]; xã Châu Hưng A, xã Vĩnh Hưng, xã Vĩnh Hưng A, xã Hưng Hội, xã Long Thạnh [thuộc huyện Vĩnh Lợi]; xã Vĩnh Hậu, xã Vĩnh Hậu A, xã Minh Diệu, xã Vĩnh Thịnh, thị trấn Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ A [thuộc huyện Hòa Bình]; xã Ninh Quới, xã Ninh

Thạnh Lợi, xã Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, xã Ninh Hòa, xã Lộc Ninh [thuộc huyện Hồng Dân]; xã Long Điền, Long Điền Đông, xã Long Điền Đông A, xã Long Điền Tây, xã Điền Hải, xã An Trạch A, xã An Trạch, xã An Phúc [thuộc huyện Đông Hải]; xã Phong Thạnh Đông, Phường 1, Phường Hộ Phòng, xã Tân Thạnh, xã Phong Thạnh A [thuộc thị xã Giá Rai]; xã Vĩnh Phú Đông, xã Vĩnh Phú Tây [thuộc huyện Phước Long].

Khu vực 2-NT: Gồm có các xã, thị trấn thuộc huyện: Hồng Dân; Vĩnh Lợi; Hòa Bình; thị xã Giá Rai; Đông Hải; Phước Long.

Khu vực 2: Các phường, xã của thành phố Bạc Liêu [trừ một số xã thuộc KV1].

61. TỈNH CÀ MAU:

Khu vực 1: Gồm: Huyện U Minh; các xã/phường/thị trấn: An Xuyên, Định Bình, Hoà Tân, Hoà Thành, Lý Văn Lâm, Tắc Vân, Tân Thành, Phường 2, Phường 4, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 8, Phường 9 [thuộc thành phố Cà Mau], thị trấn Thới Bình, Biển Bạch, Biển Bạch Đông, Hồ Thị Kỷ, Tân Bằng, Tân Lộc, Tân Lộc Bắc, Tân Phú, Thới Bình [thuộc huyện Thới Bình], thị trấn Sông Đốc, thị trấn Trần Văn Thời, Khánh Bình Đông, Khánh Bình Tây, Khánh Bình Tây Bắc, Khánh Hải, Khánh Hưng, Lợi An, Phong Lạc, Trần Hợi [thuộc huyện Trần Văn Thời], Đông Thới, Hưng Mỹ, Tân Hưng, Tân Hưng Đông [thuộc huyện Cái Nước], thị trấn Đầm Dơi, Ngọc Chánh, Nguyễn Huân,

Quách Phẩm, Quách Phẩm Bắc, Tạ An Khương, Tạ An Khương Đông, Tân Duyệt, Tân Thuận, Tân Tiến, Thanh Tùng, Trần Phán [thuộc huyện Đầm Dơi], Đất Mũi, Tam Giang Tây, Tân Ân, Tân Ân Tây, Viên An, Viên An Đông [thuộc huyện Ngọc Hiển], Lâm Hải, Tam Giang Đông [thuộc huyện Năm Căn], Nguyễn Việt Khái, Tân Hải [thuộc huyện Phú Tân].

Khu vực 2-NT: Gồm các xã/thị trấn thuộc huyện: Trần Văn Thời; Cái Nước; Đầm Dơi; Ngọc Hiển; Năm Căn; Phú Tân.

Khu vực 2: Gồm các phường: Phường 1, Tân Thành, Tân Xuyên [thuộc thành phố Cà Mau].

63. TỈNH ĐĂK NÔNG: Toàn tỉnh thuộc KV1

64. TỈNH HẬU GIANG:

Khu vực 1: Gồm phường I, phường III, phường IV, phường VII, xã Vị Tân, xã Hỏa Lựu, xã Hỏa Tiến [thuộc thành phố Vị Thanh], xã Vị Thủy, xã Vị Trung, xã Vĩnh Trung, xã Vị Bình, [thuộc huyện Vị Thủy], xã Vĩnh Viễn, Xã Vĩnh Viễn A, xã Xà Phiên, xã Lương Nghĩa , xã Lương Tâm, xã Vĩnh Thuận Đông [thuộc huyện Long Mỹ], Thị trấn Cái Tắc, xã Tân Phú Thạnh, Thị trấn Bảy Ngàn, Xã Trường Long A [thuộc huyện Châu Thành A], Xã Đông Phước, xã Đông Phước A [thuộc huyện Châu Thành], xã Hiệp Hưng, thị trấn Búng Tàu, xã Tân Phước Hưng, xã Thạnh Hòa, xã Phụng Hiệp, xã Long Thạnh, xã Tân Bình, xã Hòa An, xã Hòa Mỹ [thuộc huyện Phụng Hiệp], phường Ngã Bảy, Xã Hiệp Lợi [thuộc thị xã Ngã bảy]

Chủ Đề