- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
Bài 1
Tìm y:
a] y : 2 = 3; b] y : 3 = 5 ; c] y : 3 = 1
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Giải chi tiết:
a] y : 2 = 3
y = 3 x 2
y = 6
b] y : 3 = 5
y = 5 x 3
y = 15
c] y : 3 = 1
y = 1 x 3
y = 3
Bài 2
Tìm \[x\]:
a] \[x - 2 = 4\] b] \[x - 4 = 5\] c] \[x : 3 = 3\]
\[x : 2 = 4\] \[x : 4 = 5\] \[x - 3 = 3\]
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia.
Giải chi tiết:
a] \[x - 2 = 4\]
\[x = 4 + 2\]
\[x= 6\]
\[x : 2 = 4\]
\[x= 4\times 2\]
\[x= 8\]
b] \[x - 4 = 5\]
\[x= 5 + 4\]
\[x = 9\]
\[x : 4 = 5\]
\[x= 5\times 4\]
\[x= 20\]
c] \[x : 3 = 3\]
\[x= 3\times 3\]
\[x= 9\]
\[x - 3 = 3\]
\[x= 3 + 3\]
\[x= 6\]
Bài 3
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Tìm giá trị của thương: Lấy số bị chia chia cho số chia.
- Tìm giá trị của số bị chia : Lấy thương nhân với số chia.
Giải chi tiết:
Cột thứ nhất: 10 : 2 = 5, điền 5 vào ô trống.
Cột thứ hai: 5 x 2 = 10, điền 10 vào ô trống.
Cột thứ ba: 18 : 2 = 9, điền 9 vào ô trống.
Cột thứ tư: 3 x 3 = 9, điền 9 vào ô trống.
Cột thứ năm: 21 : 3 = 7, điền 7 vào ô trống.
Cột thứ sáu: 4 x 3 = 12, điền 12 vào ô trống.
Bài 4
Có một số lít dầu đựng trong \[6\] can, mỗi can \[3\ell\].Hỏi có tất cả bao nhiêu lít dầu ?
Phương pháp giải:
Muốn tìm lời giải ta lấy số lít dầu của mỗi can đang đựng nhân với số can.
Giải chi tiết:
Có tất cả số lít dầu là:
3 x 6 = 18 [lít]
Đáp số: 18 lít.