- Phần 1
- Phần 2
Phần 1
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1.Giá trị của chữ số 8 trong số 985 672 là:
A. 8 B. 800
C. 8000 D. 80 000
Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 8 rồi xác định giá trị của chữ số đó.
Giải chi tiết :
Chữ số 8 trong số985 672 thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số 8 trong số985 672 là 80 000.
Chọn đáp án D.
2.Đã tô đậm \[\dfrac{3}{5}\] hình tròn nào ?
Phương pháp giải :
Xác định phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình : phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số ô được tô màu, mẫu số là tổng số ô bằng nhau.
Giải chi tiết :
Hình A đã tô đậm\[\dfrac{3}{5}\] hình tròn.
Hình B đã tô đậm\[\dfrac{1}{2}\] hình tròn.
Hình C đã tô đậm\[\dfrac{3}{4}\] hình tròn.
Hình D đã tô đậm\[\dfrac{1}{1}\] hình tròn [hay cả hình tròn].
Chọn đáp án A.
3.Cho phép cộng: \[\dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{5}\] . Cách tính nào đúng?
A. \[\dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 + 4}}{{5 + 5}}\]
B. \[\dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{4}{{5 + 5}}\]
C. \[\dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 + 4}}{5}\]
D. \[\dfrac{4}{5} + \dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 5 + 4 \times 5}}{5}\]
Phương pháp giải :
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
Giải chi tiết :
Ta có :\[\dfrac{4}{5} +\dfrac{4}{5} =\dfrac{{4 + 4}}{5}.\]
Chọn đáp án C.
4.Phân số \[\dfrac{5}{6}\] bằng phân số nào dưới đây:
A. \[\dfrac{{20}}{{18}}\] B. \[\dfrac{{20}}{{24}}\]
C. \[\dfrac{{24}}{{20}}\] D. \[\dfrac{{18}}{{20}}\]
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Giải chi tiết :
Ta có :\[\dfrac{5}{6} = \dfrac{5\times 4}{6\times 4} = \dfrac{20}{24}\].
Vậy trong các phân số đã cho, phân số bằng phân số\[\dfrac{5}{6}\] là \[\dfrac{{20}}{{24}}\].
Chọn đáp án B.
5. Một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
A. 5dm B. 50m
C. 5mm D. 5m
Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức thực tế để dự đoán chiều rộng củaphòng học hình chữ nhật.
Giải chi tiết :
Một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng 5m.
Chọn đáp án D.
Phần 2
1. Tính :
a] \[\dfrac{9}{{16}} - \dfrac{3}{8} \]
b] \[\dfrac{5}{9} \times \dfrac{3}{8} \]
c] \[\dfrac{5}{6} + \dfrac{9}{{12}}:\dfrac{{18}}{5} \]
d] \[\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{2} \]
Phương pháp giải :
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số sau khi quy đồng.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số
- Biểu thức có phép cộng và phép chia thì ta thực hiện tính phép chia trước, thực hiện tính phép cộng sau.
Giải chi tiết :
a] \[\dfrac{9}{{16}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{9}{{16}} - \dfrac{6}{{16}} = \dfrac{3}{{16}}\]
b] \[\dfrac{5}{9} \times \dfrac{3}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{9 \times 8}} =\dfrac{{5 \times 3}}{{3 \times 3 \times 8}}= \dfrac{5}{{24}}\]
c] \[\dfrac{5}{6} + \dfrac{9}{{12}}:\dfrac{{18}}{5} = \dfrac{5}{6} + \dfrac{9}{{12}} \times \dfrac{5}{{18}} \]\[= \dfrac{5}{6} + \dfrac{5}{{24}} = \dfrac{20}{24} +\dfrac{5}{{24}}=\dfrac{{25}}{{24}}\]
d] \[\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{2} = \dfrac{1}{2} \times \dfrac{2}{1} \times \dfrac{2}{1} \]\[= \dfrac{1 \times 2 \times 2}{2 \times 1\times 1} =2\]
2. Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều rộng bằng \[\dfrac{3}{5}\] chiều dài. Tính diện tích của mảnh đất đó.
Phương pháp giải :
1. Vẽ sơ đồ: coi chiều rộng gồm 3 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 5 phần như thế.
2. Tìm tổng số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.
4. Tìm chiều dài [lấy giá trị một phần nhân với số phần biểu diễn chiều dài].
5. Tìm chiều rộng [lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài, ...].
6. Tìm diện tích = chiều dài × chiều rộng.
Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm chiều rộng trước rồi tìm chiều dài sau.
Giải chi tiết :
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 [phần]
Chiều dài mảnh đất là :
64 : 8 ×5 = 40 [m]
Chiều rộng mảnh đất là :
64 40 = 24 [m]
Diện tích mảnh đất là :
40 × 24 = 960 [m2]
Đáp số: 960m2.