Bài kiểm tra số 1 toán đại 9 năm 2024

Đề kiểm tra chương 1 Đại số 9 tổng hợp lại những kiến thức quan trọng trong Chương I: Căn bậc hai, căn bậc ba môn Đại số lớp 9.

Tài liệu bao gồm 16 đề kiểm tra 45 phút chương I, giúp các em ôn tập, củng cố lại những kiến thức đã học để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho các bài kiểm tra, thi sắp tới đạt kết quả cao. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các dạng bài tập trắc nghiệm, các dạng Toán căn bậc ba, chuyên đề bất đẳng thức để nắm vững kiến thức môn Toán lớp 9. Vậy mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:

Ma trận đề kiểm tra chương 1 Đại số 9

Cấp độ Chủ đề Nhận biếtThông hiểuVận dụngCộng Cấp độ thấpCấp độ cao

Chủ đề 1:

Căn bậc hai và hằng đẳng thức \= A

Chuẩn KT-KN

Phân biệt căn bậc hai và căn bậc hai số học. Biết điều kiện có nghĩa của căn thức bậc hai

Chuẩn KT-KN

Hiểu được hằng đẳng thức

Chuẩn KT-KN

Vận dụng HĐT giải các dạng bài tập rút gọn biểu thức, tìm x.

Chuẩn KT-KN

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:2

1

Số câu:1

0,5

Số câu:1

1

Số câu:

Số câu: 4

Số điểm: 2,5

Tỉ lệ : 25%

Chủ đề 2:

Các phép tính về căn thức bậc hai và các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai.

Chuẩn KT-KN

Nhận biết công thức biến đổi đơn giản căn thức bậc hai.Tính toán đơn giản các căn thức bậc hai

Chuẩn KT-KN

Hiểu các công thức nhân chia căn bậc hai, các phép biến đổi đưa thừa số ra [vào] dấu căn, trục căn thức ở mẫu, khử mẫu của biểu thức lấy căn.Tính toán [rút gọn] các biểu thức đơn giản.

Chuẩn KT-KN

Vận dụng phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn, cộng trừ các căn thức đồng dạng, tìm x

Chuẩn KT-KN

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Số câu:2

1

Số câu:4

2,5

Số câu:1

1

Số câu:

Số câu: 7

Số điểm: 4,5

Tỉ lệ : 45%

Chủ đề 3:

Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai

Chuẩn KT-KN

Chuẩn KT-KN

Chuẩn KT-KN

Vận dụng tổng hợp các phép tính về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn giản để tính giá trị của biểu thức.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1: Tìm k để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất : \[\left\{ \matrix{ kx + y = 1 \hfill \cr - x + y = 1. \hfill \cr} \right.\]

Bài 2: Giải hệ phương trình :

a]\[\left\{ \matrix{ 2x + 5y = - 13 \hfill \cr - 5x + 6y = - 23 \hfill \cr} \right.\]

b]\[\left\{ \matrix{ x + 2y = 4 \hfill \cr y - 3x = 7. \hfill \cr} \right.\]

Bài 3: Tìm m để hai đường thẳng [ d1] : \[3x + my = 3\] và [ d2] : \[mx + 3y = 3\].

song song với nhau.

Bài 4: Hai người cùng làm việc trong 15 giờ thì được \[{1 \over 6}\] công việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 12 giờ; người thứ hai làm trong 20 giờ thì cả hai làm được \[{1 \over 5}\] công việc. Hỏi mỗi người làm riêng thì trong bao lâu sẽ làm xong.

Quảng cáo

LG bài 1

Rút y từ phương trình thứ hai thế vào phương trình thứ nhất ta được phương trình bậc nhất với tham số k

Hệ có nghiệm duy nhất khi pt bậc nhất trên có nghiệm duy nhất

Lời giải chi tiết:

Bài 1: Ta có : \[\left\{ \matrix{ kx + y = 1 \hfill \cr - x + y = 1 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ kx + y = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ 1 \right] \hfill \cr y = x + 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left[ 2 \right] \hfill \cr} \right.\]

Thế y từ [2] vào [1], ta được : \[kx + x = 0 \Leftrightarrow [k+1]x = 0\; [*]\]

Hệ có nghiệm duy nhất \[ \Rightarrow \] phương trình [*] có nghiệm duy nhất.

\[ \Leftrightarrow k + 1 = 0 \Leftrightarrow k = − 1.\]

LG bài 2

Phương pháp giải:

Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

Lời giải chi tiết:

Bài 2: a]

\[\left\{ \matrix{ 2x + 5y = - 13 \hfill \cr - 5x + 6y = - 23 \hfill \cr} \right. \]

\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 10x + 25y = - 65 \hfill \cr - 10x + 12y = - 46 \hfill \cr} \right. \]

\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 37y = - 111 \hfill \cr 2x + 5y = - 13 \hfill \cr} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = - 3 \hfill \cr 2x + 5y = - 13 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 1 \hfill \cr y = - 3. \hfill \cr} \right.\]

  1. Ta có :

\[\left\{ \matrix{ x + 2y = 4 \hfill \cr y - 3x = 7 \hfill \cr} \right. \]

\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = - 2y + 4 \hfill \cr y = - 3\left[ { - 2y + 4} \right] = 7 \hfill \cr} \right. \]

\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = {{19} \over 7} \hfill \cr x = - 2y + 4 \hfill \cr} \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = - {{10} \over 7} \hfill \cr y = {{19} \over 7}. \hfill \cr} \right.\]

LG bài 3

Phương pháp giải:

Rút x từ pt thứ nhất thế vào phương trình thứ 2 ta được phương trình bậc 1 nhất ẩn với tham số m

Hệ phương trình vô nghiệm khi pt bậc nhất trên vô nghiệm

Lời giải chi tiết:

Bài 3: Ta xét hệ : \[\left\{ \matrix{ 3x + my = 3\,\,\,\,\,\left[ 1 \right] \hfill \cr mx + 3y = 3\,\,\,\,\,\left[ 2 \right] \hfill \cr} \right.\]

Từ [1] \[ \Rightarrow x = {{3 - my} \over 3}.\] Thế x vào [2], ta được :

\[m.{{3 - my} \over 3} + 3y = 3 \]

\[\Leftrightarrow \left[ {9 - {m^2}} \right]y = 9 - 3m\,\,\,\,\,\left[ * \right]\]

Hệ vô nghiệm \[ \Rightarrow \] Phương trình [*] vô nghiệm

\[ \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 9 - {m^2} = 0 \hfill \cr 9 - 3m \ne 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow m = - 3.\]

Vậy hai đường thẳng song song \[ \Rightarrow \] m = -3.

LG bài 4

Phương pháp giải:

+Gọi \[x, y\] là thời gian để người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc [ \[x, y > 0\]].

+Tính số phần công việc mỗi người làm trong 1 giờ

+Lập được hệ phương trình

+Giải hệ pt bằng phương pháp đặt ẩn phụ

+Kiểm tra điều kiện và kết luận

Lời giải chi tiết:

Bài 4: Gọi \[x, y\] là thời gian để người thứ nhất và thứ hai làm một mình xong công việc [ \[x, y > 0\]].

Mỗi giờ người thứ nhất làm được \[{1 \over x}\] công việc, người thứ hai làm được \[{1 \over y}\] công việc. Ta có hệ phương trình : \[\left\{ \matrix{ 15.{1 \over x} + 15.{1 \over y} = {1 \over 6} \hfill \cr 12.{1 \over x} + 20.{1 \over y} = {1 \over 5} \hfill \cr} \right.\]

Đặt \[u = {1 \over x};v = {1 \over y}\left[ {u > 0,v > 0} \right]\]. Ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \matrix{ 15u + 15v = {1 \over 6} \hfill \cr 12u + 20v = {1 \over 5} \hfill \cr} \right. \]\[\;\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 60u + 60v = {2 \over 3} \hfill \cr 60u + 100v = 1 \hfill \cr} \right. \]

\[\Leftrightarrow \left\{ \matrix{ 40v = {1 \over 3} \hfill \cr 12u + 20v = {1 \over 5} \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ v = {1 \over {120}} \hfill \cr u = {1 \over {360}} \hfill \cr} \right.\]

Vậy \[ x = 360; y = 120.\]

Vậy người thứ nhất làm xong công việc trong \[360\] giờ; người thứ hai làm xong công việc trong \[120\] giờ.

Chủ Đề