Bài tập chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất có đáp án

 Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 8 sắp tới.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất có đáp án – Hóa học lớp 8:

Trắc nghiệm Hóa học 8

Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 1: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng

B. Cùng số mol

C. Cùng tính chất hóa học

D. Cùng tính chất vật lí

Đáp án: B

Câu 2: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

A. nCa > nCaO

B. nCa < nCaO

C. nCa = nCaO

D. VCa = VCaO

Đáp án: A

nCa = 5/20 = 0,25 mol & nCaO = 5,6/56 = 0,1[mol]

0,25 > 0,1 nCa > nCaO

Câu 3: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng

A. Cùng khối lượng

B. Cùng thể tích

C. Cùng số mol

D.mFe < mN2

Đáp án: C

nFe = 50,44/56 = 0,9 mol = nN2

Câu 4: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

A. 0,5 mol

B. 0,55 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Đáp án: C

n =

 = 0,4 mol

Câu 5: Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 mol

Đáp án: A

n = 19,6/98 = 0,2 mol

Câu 6: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4Na + O2 → 2Na2O

A. 0,31 g

B. 3 g

C. 3,01 g

D. 3,1 g

Đáp án: D

nNa = 2,3/23 = 0,1 mol

4Na + O2 → 2Na2O

0,1→            0,05      mol

mNa2O = 0,05.[23.2+16] = 3,1 g

Câu 7: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g

A. 6,048 l

B. 8,604 l

C. 5,122 l

D. 2,45 l

Đáp án: A

nFe = 15,12/56 = 0,27 mol

Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 0,27      [l]

VH2 = 22,4.0,27 = 6,048 l

Câu 8: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Đáp án: A

Câu 9: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g

A. 134,4 ml

B. 0,1344 ml

C. 13,44 ml

D. 1,344 ml

Đáp án: B

n = 96/16 = 6 mol

V = 22,4.6 = 134,4       [l] = 0,1344 [ml]

Câu 10: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

A. 2 mol

B. 1 mol

C. 0,5 mol

D. 1,5 mol

Đáp án: B

nCO2 = 44/44 = 1 mol

Trong phân tử CO2 có một nguyên tử C nên nC= 1 mol

Bài giảng Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì:

a] Chúng có cùng số mol chất.

b] Chúng có cùng khối lượng.

c] Chúng có cùng số phân tử.

d] Không có kết luận được điều gì cả.

Lời giải:

Chọn đáp án đúng: a] và c]

Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ a đúng

1 mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ c đúng

Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a] Nhiệt độ của chất khí.

b] Khối lượng mol của chất khí.

c] Bản chất của chất khí.

d] Áp suất của chất khí.

Lời giải:

Chọn đáp án: a]d].

Ở điều kiện tiêu chuẩn [0°, 1atm] 1 mol khí có thể tích là 22,4l

Ở đk thường [20°, 1atm] 1 mol khí có thể tích là 24l

⇒ V phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất ⇒ a, d đúng

Với mọi chất khí ở đktc ta có V = n.22,4 ⇒ V không phụ thuộc vào khối lượng mol của chất khí và bản chất của chất khí ⇒ b,c sai.

a] Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.

b] Thể tích khí [đktc] của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c] Số mol và thể tích của hỗn hợp khí [dktc] gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.

Lời giải:

a]

b] VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.

VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.

VN2 = 22,4.3 = 67,2l.

c] Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.

nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Vhh khí = [0,01 + 0,02 + 0,02] . 22,4 = 1,12l.

a] 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;

b] 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2

c] 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4

Lời giải:

a] mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b] mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c] mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

Lời giải:

Thể tích của hỗn hợp khí ở 20°C và 1atm

Vhh = 24.[nO2 + nCO2] = 24.[3,125 + 2,273] = 129,552 l.

Lời giải:

Sơ đồ biểu thị về tỉ lệ thể tích cúa các khí.

Tỉ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỉ lệ về thể tích các khí nên thể tích khí VCO2 > VH2 > VO2 > VN2.

Bài 1: Kết luận nào đúng?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì:

a] Chúng có cùng số mol chất.

b] Chúng có cùng khối lượng.

c] Chúng có cùng số phân tử.

d] Không có kết luận được điều gì cả.

Lời giải:

Chọn đáp án đúng: a] và c]

Vì V = n. 22,4 nên 2 chất khí có cùng V sẽ có cùng số mol chất ⇒ a đúng

1 mol chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử nên cùng số mol sẽ có cùng số phân tử ⇒ c đúng

Khối lượng m = M.n phụ thuộc vào phân tử khối và nguyên tử khối ⇒ b sai

Giải bài 2 trang 67 SGK Hóa 8

Bài 2: Câu nào diễn tả đúng?

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

a] Nhiệt độ của chất khí.

b] Khối lượng mol của chất khí.

c] Bản chất của chất khí.

d] Áp suất của chất khí.

Lời giải:

Chọn đáp án: a] và d].

Ở điều kiện tiêu chuẩn [0°, 1atm] 1 mol khí có thể tích là 22,4l

Ở đk thường [20°, 1atm] 1 mol khí có thể tích là 24l

⇒ V phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất ⇒ a, d đúng

Với mọi chất khí ở đktc ta có V = n.22,4 ⇒ V không phụ thuộc vào khối lượng mol của chất khí và bản chất của chất khí ⇒ b,c sai.

Giải bài 3 trang 67 SGK Hóa 8

Bài 3: Hãy tính:

a] Số mol của : 28g Fe 64g Cu 5,4g Al.

b] Thể tích khí [đktc] của 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.

c] Số mol và thể tích của hỗn hợp khí [dktc] gồm có 0,44g CO2 0,04g H2 và 0,56g N2.

Lời giải:

a]

b] VCO2 = 22,4 .0,175 = 3,92l.

VH2 = 22,4 .1,25 = 28l.

VN2 = 22,4.3 = 67,2l.

c] Số mol của hỗn hợp khí bằng tổng số mol của từng khí.

nhh = nCO2 + nH2 + nN2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Vhh khí = [0,01 + 0,02 + 0,02] . 22,4 = 1,12l.

Giải bài 4 trang 67 SGK Hóa 8

Bài 4: Hãy cho biết khối lượng của những lượng chất sau:

a] 0,5 mol nguyên tử N; 0,01 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O;

b] 0,5 mol phân tử N2; 0,10 mol phân tử Cl2 ; 3 mol phân tử O2

c] 0,1 mol Fe ; 2,15 mol Cu, 0,8 mol H2SO4 ; 0,5 mol CuSO4

Lời giải:

a] mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b] mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c] mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

Giải bài 5 trang 67 SGK Hóa 8

Bài 5: Có 100g khí oxi và 100g khí cacbon đioxit cả hai khí đều ở 25oC và 1atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này có thể tích là 24l. Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau [không có phản ứng xảy ra] thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?

Lời giải:

Thể tích của hỗn hợp khí ở 20°C và 1atm

Vhh = 24.[nO2 + nCO2] = 24.[3,125 + 2,273] = 129,552 l.

Giải bài 6 trang 67 SGK Hóa 8

Bài 6: Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau [đktc]: 1gH2 ; 8g O2 ; 3,5gN2 ; 33gCO2

Lời giải:

Tỉ lệ số mol các chất khí cũng chính là tỉ lệ về thể tích các khí nên thể tích khí VCO2 > VH2 > VO2 > VN2.

Lý thuyết Hóa học 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

1. Chuyển đối giữa lượng chất và khối lượng chất

Bài tập tự luyện

Bài 1: Công thức đúng chuyển đổi giữa thể tích chất khí [đktc] và lượng chất là:

A. 22,4.n.V =1 

B. V = n.22,4       

C. n = 22,4.V       

D. V=22,4.N

Lời giải:

Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí[đktc] và chất lượng là: V= n. 22,4

Đáp án cần chọn là: B

Bài 2: Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là:

A.  m= M× n                            

B.  m= M : n                             

C. m= n : M                            

D. m.n. M =1

Lời giải:

Công thức liên hệ giữa mol, khối lượng chất và phân tử khối của một chất là: m= M × n

Đáp án cần chọn là: A

Bài 3: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. n =V. 22,4                          

B. n= 22,4/V                          

C. n = V/ 22,4                        

D. n. V = 22,4

Lời giải:

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn là: n = V/ 22,4

Đáp án cần chọn là: C

Bài 4: Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết khối lượng [ m]:

A.  m = n. M 

Trắc nghiệm Hóa học 8 Bài 19 [có đáp án]: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Câu 1: Cho phương trình sau, tính khối lượng chất tạo thành biết 2,3 g Na

4Na + O2 → 2Na2O

A. 0,31 g

B. 3 g

C. 3,01 g

D. 3,1 g

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

nNa = 2,3/23 = 0,1 mol

4Na + O2 → 2Na2O

0,1→            0,05      mol

mNa2O = 0,05.[23.2+16] = 3,1 g

Câu 2: Cho Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. Tính VH2 biết mFe = 15,12 g

A. 6,048 l

B. 8,604 l

C. 5,122 l

D. 2,45 l

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nFe = 15,12/56 = 0,27 mol

Nhìn vào phương trình thấy nFe = nH2 = 0,27      [l]

⇒ VH2 = 22,4.0,27 = 6,048 l

Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 4: Thể tích của CH4 ở đktc khi biết m = 96 g

A. 134,4 ml

B. 0,1344 ml

C. 13,44 ml

D. 1,344 ml

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

n = 96/16 = 6 mol

V = 22,4.6 = 134,4       [l] = 0,1344 [ml]

Câu 5: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

A. 2 mol

B. 1 mol

C. 0,5 mol

D. 1,5 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

nCO2 = 44/44 = 1 mol

Trong phân tử CO2 có một nguyên tử C nên nC= 1 mol

Câu 6: Nếu 2 chất khác nhau nhưng có ở cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì

A. Cùng khối lượng

B. Cùng số mol

C. Cùng tính chất hóa học

D. Cùng tính chất vật lí

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 7: Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

A. nCa > nCaO

B. nCa < nCaO

C. nCa = nCaO

D. VCa = VCaO

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nCa = 5/20 = 0,25 mol & nCaO = 5,6/56 = 0,1[mol]

0,25 > 0,1 ⇒ nCa > nCaO

Câu 8: Cho nN2 = 0,9 mol và mFe = 50,4 g. Kết luận đúng

A. Cùng khối lượng

B. Cùng thể tích

C. Cùng số mol

D.mFe < mN2

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

nFe = 50,44/56 = 0,9 mol = nN2

Câu 9: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

A. 0,5 mol

B. 0,55 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 10: Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 molHiển thị đáp án

Đáp án: A

n = 19,6/98 = 0,2 mol

✅ Giải bài tập sách giáo khoa hóa học lớp 8 ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐

Video liên quan

Chủ Đề