Bài tập cuối tuần lớp 3 sách kết nối tri thức

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Để học tốt Toán lớp 3, phần dưới đây liệt kê 54 Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án gồm các đề kiểm tra cuối tuần môn Toán lớp 3 cơ bản và nâng cao. Bạn vào tên bài để theo dõi chi tiết bài tập cuối tuần Toán 3 và phần đáp án tương ứng.

Lời giải bài tập môn Toán lớp 3 sách mới:

Tải xuống

Quảng cáo

Quảng cáo

Quảng cáo

    Phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 1

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là:

 A. 101

 B. 123

 C. 103

 D. 113

Câu 2: Số lớn nhất trong các số sau là: 672, 276, 627, 726.

 A. 672

 B. 276

 C. 627

 D. 726

Câu 3: Tìm x biết:  x – 234 = 756

 A. x = 990

 B. x = 909

 C. x = 934

 D. x = 943

Câu 4: Số nào dưới đây được đọc là: Ba trăm tám mươi tư

 A. 348

 B. 384

 C. 834

 D. 843

Câu 5: Viết số tiếp theo vào dãy số: 300, 310, 320, ...

 A. 321

 B. 303

 C. 330

 D. 331

Câu 6: Số 703 được đọc là:

 A. Bảy trăm linh ba

 B. Bảy trăm ba mươi

 C. Ba trăm linh bảy

 D. Ba trăm bảy mươi

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 275 + 314

 b, 667 – 317

 c, 524 + 63

 d, 756 – 42

Câu 2: Trường Tiểu học X có 370 học sinh nam. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 24 học sinh. Hỏi số học sinh nữ là bao nhiêu?

Câu 3: Từ ba chữ số 3, 4, 5 viết tất cả các số có ba chữ số lập từ ba chữ số trên [mỗi chữ số không được lặp lại]

    Phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 2

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tính giá trị biểu thức: 627 – 143 = ?

 A. 448

 B. 484

 C. 424

 D. 524

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1, 2, 3, 5, 8, ...

 A. 11

 B. 12

 C. 13

 D. 15

Câu 3: Kết quả của biểu thức: 5 × 5 + 5 × 4 là:

 A. 45

 B. 100

 C. 25

 D. 90

Câu 4: Một đàn chó người ta đếm được 36 cái chân. Hỏi đàn chó đó có bao nhiêu con?

 A. 6 con

 B. 7 con

 C. 8 con

 D. 9 con

Câu 5: Mai có 5 cái kẹo, Hồng có 9 cái kẹo. Hỏi Hồng phải cho Mai bao nhiêu cái kẹo thì số kẹo của hai bạn bằng nhau:

 A. 1 cái kẹo

 B. 2 cải kẹo

 C. 3 cái kẹo

 D. 4 cái kẹo

Câu 6: Có bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau mà chứa chữ số 5?

 A. 8

 B. 9

 C. 17

 D. 15

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 542 – 318

 b, 367 + 120

 c, 487 + 380

 d, 541 – 127

Câu 2: Một cuộc họp chuẩn bị 9 dãy ghế, mỗi dãy có 8 chiếc. Hỏi cuộc họp đó chuẩn bị bao nhiêu chiếc ghế?

Câu 3: Tìm một số có ba chữ số biết rằng, nếu xoá chữ số hàng chục đi ta được số mới kém số ban đầu 210 đơn vị. Tìm số đó.

    Phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 3

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Lớp 3A có 28 học sinh, xếp đều vào 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

 A. 2 học sinh

 B. 3 học sinh

 C. 4 học sinh

 D. 5 học sinh

Câu 2: Số lẻ liền sau số 983 là:

 A. 981

 B. 982

 C. 984

 D. 985

Câu 3: An có một số kẹo, biết sau khi cho bạn 1/3 số kẹo. An còn lại 6 chiếc. Hỏi ban đầu An có bao nhiêu chiếc kẹo?

 A. 9 chiếc kẹo

 B. 18 chiếc kẹo

 C. 6 chiếc kẹo

 D. 12 chiếc kẹo

Câu 4: Cho hình vẽ, hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác:

 A. 10    B. 12    C. 8    D. 6

Câu 5: Hình vẽ câu 4 có bao nhiêu hình tứ giác:

 A. 4    B. 5    C. 6    D. 7

Câu 6: Có bao nhiêu số có ba chữ số giống nhau:

 A. 7    B. 8    C. 9    D. 10

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Đội một trồng được 230 khóm hoa hồng, đội hai trồng được nhiều hơn đội một 90 khóm. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu khóm?

Câu 2: Tìm x biết:

 a, [ x – 266] : 5 = 7

 b, [x - 129] × 4 = 36

 c, 786 – x = 5 × 4 : 2

 d, x + 24 : 4 × 3 = 285

Câu 3: An đi từ nhà đến trường hết 20 phút. Tú đi từ nhà đến trường hết 40 phút.Hỏi ai đi nhanh hơn biết khoảng cách từ nhà Tú và nhà An cách trường là như nhau?

    Phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 4

    Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số chẵn liền trước số 784 là:

 A. 782

 B. 783

 C. 785

 D. 786

Câu 2: Viết số tiếp theo vào dãy số: 6, 12, 18, 24, ...

 A. 25

 B. 26

 C. 27

 D. 30

Câu 3: Tìm x biết: x : 3 = 9

 A. 12

 B. 18

 C. 27

 D. 36

Câu 4: So sánh 24 : 4 ... 3 × 3

 A. >

 B. <

 C. =

 D. Không thể so sánh được

Câu 5: Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau với chữ số hàng trăm là 7 là bao nhiêu?

 A. 97

 B. 86

 C. 88

 D. 90

Câu 6: Để đi từ nhà Hoa sang nhà Thuý, Hoa đi mất 268 bước, để đi từ nhà Thuý đến nhà An . Hoa mất 102 bước. Hỏi nếu Hoa đi từ nhà Hoa đến nhà Thuý hết bao nhiêu bước chân, biết nhà ba bạn nằm trên một đường thẳng và nhà Thuý nằm ở giữa?

 A. 360

 B. 370

 C. 380

 D. 390

Phần II. Tự luận [7 điểm]

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 415 + 415

 b, 234 + 423

 c, 652 – 126

 d, 728 – 245

Câu 2: Một tệp vở có 5 cuốn. Hỏi 6 tệp vở như thế có bao nhiêu cuốn?

Câu 3: Một cửa hàng buổi đầu bán được 782m vải, buổi sau bán được 120m vải. Hỏi cả 2 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Tải xuống

Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Toán lớp 3 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Phiếu bài tập Tiếng Việt lớp 3 năm 2022 - 2023 [Cả năm]

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống mang tới bộ phiếu bài tập của 35 tuần trong cả năm học 2022 - 2023, giúp thầy cô tham khảo để giao bài tập cuối tuần cho học sinh của mình.

Đồng thời, cũng giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, củng cố kiến thức đã học trong tuần để làm nền tảng vững chắc, chuẩn bị thật tốt kiến thức cho tuần tiếp theo. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm phiếu bài tập cuối tuần môn Toán. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng tải miễn phí bộ phiếu cuối tuần môn Tiếng Việt 3 trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức

  • Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 - Tuần 1
  • Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 - Tuần 2

I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 

Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Những sự vật được tả trong bài thơ gắn với mùa thu là:

A. hoa cúc, cốm, lá senB. hoa cúc, cốm, đèn ông saoC. hoa cúc, cốm, đèn ông sao

D. hoa cúc, cốm, lá sen, đèn ông sao

2. Những niềm vui được bạn nhỏ mong chờ khi đến mùa thu là:

A. Bạn nhỏ được đi rước đèn ông sao cùng với các bạn.B. Bạn nhỏ được tựu trường, gặp lại thầy cô giáo và các bạn sau mùa hè.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

3. Cốm là:

A. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, có màu xanh
B. món ăn làm từ thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, có màu xanh và hương thơm [cốm thường được gói trong lá sen]

4. Viết 2 – 3 câu chia sẻ những điều em thích nhất của mùa thu:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

III. LUYỆN TẬP

4. Điền c/k vào chỗ chấm để tạo từ hoàn chỉnh:

… im … ương     … ính … ận     … ánh …ửa        …ì nhông

…iềm chế            …ì … ọ           …ảm …úm          …èm …ặp

5. Gạch 1 gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật, 2 gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động có trong các câu thơ dưới đây:

Ngôi trường thân quen
Bạn thầy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.

6. Quan sát tranh các bạn đang vui chơi.

a] Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ sự vật:

…………………………………………

…………………………………………

b] Tìm và viết lại ít nhất 5 từ ngữ chỉ hoạt động:

…………………………………………

…………………………………………

7. Viết tiếp vào chỗ chấm để tạo câu giới thiệu và câu nêu hoạt động:

Đây là ............... Cô đang ....................

...............................................................

Bố em là .................... Bố đang .............

...............................................................

8. Viết:

a. Câu nêu hoạt động của em và bạn trong ngày đầu quay lại trường học.

……………………………………………………………………………………….........................

c. Tin nhắn hỏi thăm sức khỏe ông bà:

……………………………………………………………………………………….........................

……………………………………………………………………………………….........................

……………………………………………………………………………………….........................

Phiếu bài tập Tiếng Việt 3 - Tuần 2

I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM

NGÀY NHƯ THẾ NÀO LÀ ĐẸP?

Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. Nó búng chân tanh tách, cọ giữa đôi càng:

- Một ngày tuyệt đẹp!

- Thật khó chịu! – Giun Đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào lớp đất khô.

- Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên. – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.

- Không! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun Đất cãi lại.

Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. Chúng quyết định đi hỏi. Vừa hay lúc đó Kiến tha nhành lá thông đi qua, đỗ lại nghỉ. Châu Chấu hỏi Kiến :

- Bác Kiến ơi, hãy nói giúp xem hôm nay là một ngày tuyệt đẹp hay đáng ghét?

Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói :

- Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé.

Thế rồi mặt trời cũng lặn, chúng đi đến tổ kiến.

- Hôm nay là ngày thế nào hả bác Kiến đáng kính?

- Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.

[Ô-xê-ê-va - Thúy Toàn dịch]

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN [Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu]:

1. Trong câu chuyện trên có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?

A. 2 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………

B. 3 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………

C. 4 nhân vật, đó là: …………………………………………………………………………………………………

2. Châu Chấu và Giun Đất tranh luận với nhau về điều gì?

A. Thời tiết như thế nào sẽ làm được việc tốt.B. Cảnh như thế nào là đẹp.

C. Ngày như thế nào là đẹp.

3. Ai cho rằng ngày có mưa bụi và có những vũng nước đục là một ngày đẹp?

A. Giun Đất B. Châu Chấu

C. Bác Kiến

4. Câu trả lời của bác Kiến giúp Giun Đất và Châu Chấu hiểu ra điều gì?

A. Một ngày đẹp là ngày không mưa, nắng đẹp rực rỡ.B. Ngày được nghỉ không phải đi làm là một ngày tuyệt đẹp.

C. Ngày làm được nhiều việc tốt là một ngày tuyệt đẹp.

5. Với em, ngày như thế nào là đẹp? Vì sao?

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III. LUYỆN TẬP

6. Điền g/gh vào chỗ chấm:

- Dù đoạn đường ......ồ ......ề và nhiều bãi lầy, nhưng đàn kiến vẫn ......ắng sức vượt qua.

- Cả đàn ......é vai, cùng .......ánh mẩu bánh mì to về tổ.

7. Gạch chân dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ sau:

huy hoàng, búng chân, khó chịu, tanh tách, thoải mái, quyết định, tuyệt đẹp

8. Tìm thêm trong bài đọc “Ngày như thế nào là đẹp?” 5 từ ngữ chỉ đặc điểm:

………………………………………………………………………………………………………

9. Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu nêu đặc điểm:

B
hiền hòa, xanh mát.
xanh trong và cao vút.
rộng mênh mông và lặng sóng.

10. Viết câu nêu đặc điểm của mỗi nhân vật trong bài “Ngày như thế nào là đẹp?”

Mẫu: Thân hình Châu Chấu khỏe mạnh, rắn chắc.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Video liên quan

Chủ Đề