Tài liệu này không thể xem trước
cac-bai-toan-tinh-gia-tri-bieu-thuc
Tài liệu này miễn phí tải xuống
Cho đa thức: f[x] = x + 7x2 – 6x3 + 3x4 + 2x2 + 6x – 2x4 + 1.
Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí có chia sẻ tại nhóm facebook Cộng Đồng Giáo Viên Trung học cơ sở mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!
- Thu gọn, rồi sắp xếp các số hạng của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến x.
- Xác định bậc của đa thức, hệ số tự do, hệ số cao nhất.
- Tình f[-1], f[0], f[1], f[-a].
Bài 2:
Cho các đa thức:
A = 5x2 – 3xy + 7y2 ,
B = 6x2 – 8xy + 9y2
- Tính P = A + B và Q = A – B.
- Tính giá trị của đa thức M = P – Q tại x = -1 và y = -2.
- Cho đa thức N = 3x2 – 16xy + 14y2. Chứng minh đa thức T = M – N luôn nhận giá trị không âm với mọi giá trị của x và y.
Bài 3:
Thu gọn các đa thức sau và tìm bậc của chúng:
- 2x2y5 – xyz + y3 + 3x2y5 – 2xyz + 7y3 – 4x2y5
- x3y4 – x2y2 + y6 – 5x3y4 – 6x2y2 + 3y6 – 5x2y2 + 4y6.
Bài 4:
Tìm đa thức M sao cho:
- M + [x3 – 2xy2 + y3] = x3 + 5xy2 – y3
- M – [xy3 – 2xy + x2 + 5] = xy3 + 5xy – 2x2 – 6
- [x4 – y + y2 + xy] – M = x4 + 7y – 6 + xy
Bài 5:
Tìm một đa thức P sao cho tổng của P với đa thức:
-x2y5 + 3y3 – 3x3 + x3y + 2015 là một đa thức 0.
Bài 6
Cho x – y = 1. Chứng minh rằng giá trị của mỗi đa thức sau là một hằng số:
- P = x2 – xy – x + xy2 – y3 – y2 + 5
- Q = x3 – x2y – x2 + xy2 – y3 – y2 + 5x – 5y – 2015.
Bài 7:
Cho các đa thức:
F[x] = x3 – 3x2 + 6x – 8,
G[x] = – 6x2 + x3 – 8 + 12x
- Tính F[x] + G[x]
- Tính F[1]
- Tìm x để F[x] – G[x] = 0.
Bài 7:
Cho các đa thức sau:
P[x] = 5x4 – 3x2 + 9x3 – 2x4 + 4 + 5x,
Q[x] = – 10x + 5 + 8x3 + 3x2 + x3.
- Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.
- Tính P[x] + Q[x]
- Tính P[x] – Q[x].
Bài tập về đa thức lớp 7 nâng cao. Đa thức là một nội dung quan trọng trong chương trình lớp 7, là tiền đề để lớp 8 học sinh học về phân thức đại số. Bài tập chương đa thức trong sách giáo khoa thường khá đơn giản, tập tập vào rèn kĩ năng tính toán, trình bày cẩn thận cho học sinh. Dưới đây là phiếu bài tập về đa thức nâng cao, phù hợp với những học sinh đang có ý định học nâng cao thêm về nội dung này.
Bài tập về đa thức lớp 7 nâng cao
1. Đa thức là gì?
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Ví dụ: x3 3, xyz ax2 + by, a[3xy + 7x] là các đa thức.
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
2. Thu gọn đa thức
Đưa đa thức về dạng thu gọn [không còn hai hạng tử nào đồng dạng].
Bước 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.
Bước 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trong từng nhóm.
3. Bậc của đa thức
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó
+ Số 0 cũng được gọi là đa thức không và nó không có bậc.
+ Khi tìm bậc của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
Đăng ngày 30 Tháng Năm, 2021 | 1426 Views