Bài tập tính giá xuất kho nguyên vật liệu năm 2024

Mua một thiết bị sản xuất với giá mua [đã bao gồm thuế GTGT 10%] là 440 triệu. Chi phí chạy thử phát sinh là 50 triệu. Thiết bị được đưa vào sử dụng ngày 1/10/2017, với thời gian sử dụng ước tính là 9 năm. Giả sử đơn vị áp dụng khấu hao đều. Yêu cầu:

  • Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ
  • Xác định chi phí khấu hao TSCĐ đã trích vào chi phí KD của năm 2017
  • Xác định hao mòn TSCĐ lũy kế tại thời điểm 31/12/2018 Giải:
  • Định khoản nghiệp vụ mua TSCĐ [đơn vị tính: triệu đồng]

1. Chi phí mua Nợ TK TSCĐ: 400 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 40 Có TK Phải trả người bán: 440 2. Chi phí chạy thử Nợ TK TSCĐ: 50 Có TK Phải trả người bán: 50

  • Xác định chi phí khấu hao đã trích vào CP KD năm 2017

Nguyên giá = 400 + 50 = 450 [triệu đồng] Thời gian sử dụng trong năm 2017: từ 1/10/2017 đến 31/12/2017 là 3 tháng Khấu hao trong năm 2017 = 450/[9[năm]*12[tháng]] * 3 = 12,5 [triệu đồng]

  • Xác định hao mòn TSCĐ lũy kế tại thời điểm 31/12/2018

Khấu hao trong năm 2018: 450/9[năm] = 50 [triệu đồng] HM TSCD lũy kế tại 31/12/2018 = Khấu hao năm 2017 + Khấu hao năm 2018 = 12,5 + 50 = 62,5 [triệu đồng]

Câu 2:

Giải:

  1. Nguyên giá TSCĐ = 60.000 + 5.000 = 65.000
  2. Hao mòn lũy kế của TCSĐ đến 1/1/2017: [65.000:5]* 3= 39.000 Giá trị còn lại của TSCĐ = 65.000 – 39.000 = 26.000 Khi nhượng bán thiết bị DN lãi: 31.000 - 26.000 = 5.000 Định khoản: 1. Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 39.000 Nợ TK Chi phí khác: 26.000 Có TK TSCĐ: 65.000 2. Nợ TK TGNH: 34.100 Có TK TN khác: 31.000 Có Thuế GTGT đầu ra: 3.100

Câu 3:

Giải:

  1. Nguyên giá TSCĐ: 417.000 + 5.000 = 422.000 1. Nợ TK TSCĐ: 417.000 Nợ TK Thuế GTGT được KT: 41.700 Có TK TGNH: 458.700 2. Nợ TK TSCĐ: 5.000 Có TK TM: 5.000
  2. Hao mòn lũy kế TSCĐ đến ngày 1/1/2017= KH 9 tháng + KH 2 năm \= [422.000:[5*12]] *9 + [422.000:5] * 2 = 232.100 Giá trị còn lại của TSCĐ= 422.000 - 232.100 =189.900 Khi DN nhượng bán thiết bị thì DN lỗ: 189.900 – 31.000 = 158.900 1. Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 232.100 Nợ TK Chi phí khác: 189.900 Có TK TSCĐ: 422.000

2. Nợ TK TGNH: 34.100 Có TK TN khác: 31.0000 Có TK Thuế GTGT đầu ra: 3.100

Câu 4:

Mua một thiết bị sản xuất với giá mua [chưa bao gồm VAT 10%]là 460 triệu. Chi phí chạy thử phát sinh là 17 triệu. Thiết bị đưa vào sử dụng ngày 01/08/2017, với thời gian sử dụng ước tính là 6 năm. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Yêu cầu:

  • Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
  • Xác định mức khấu hao TSCĐ trong năm 2017 và khấu hao lũy kế tới thời điểm 30/09/2021 Giải:

Đvt: 1.000đ Định khoản: [1] Nợ TK TSCĐ: 460.000 Nợ TK Thuế GTGT đkt: 46.000 Có TK Phải trả người bán: 506.000 [2] Nợ TK TSCĐ: 17.000 Có TK Phải trả người bán: 17.000 Khấu hao năm 2017 = 5 x Khấu hao tháng = 5 x [[460.000 + 17.000]/[6 x 12]] = 33.125 Khấu hao lũy kế từ 1/8/2017 đến 30/9/2021 = Khấu hao của 4 năm 2 tháng [tức là 50 tháng] \= 50 x 477.000/[12x6] = 331.250

Câu 5:

Giải:

  • Tính giá nhập kho:

Ngày 5/10: Giá trị nhập kho 5.000 kg = 60.000, đơn giá nhập kho: 12/kg Ngày 15/10: Do đề bài chụp bị mất số liệu, giả định giá trị thỏa thuận ghi nhận là: 98.800. Giá trị nhập kho 7.000 kg = 98.800 + 2.000 = 100.800, đơn giá nhập kho: 14,4/kg \>>Tổng giá trị nhập kho = 160.800, tổng số lượng nhập kho = 12.000kg

  • Tính giá xuất kho:

Đơn giá xuất kho tính theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ \= [10.000x10 + 160.800]/[10.000 + 12.000] = 11,85/kg Ngày 10/10 giá trị xuất kho = 11,85 x 11.000 = 130.350 Ngày 20/10 giá trị xuất kho = 11,85 x 5.000 = 59.250 \>>Tổng giá trị xuất kho = 189.600

NV1a: Nợ TK NVL: 60.000 Nợ TK Thuế gtgt đkt: 6.000 Có TK Phải trả người bán: 66.000 NV1b: Nợ TK Phải thu khác: 11.000 Có TK Tiền mặt: 11.000 NV2: Nợ TK Chi phí NVLTT: 130.350 Có TK NVL: 130.350 NV3a: Nợ TK NVL: 98.800 Có TK NVKD: 98.800 NV3b: Nợ TK NVL: 2.000 Có TK TM: 2.000 NV4: Nợ TK Chi phí NVLTT: 59.250 Có TK NVL: 59.250

  • Nếu công ty thay đổi phương pháp tính giá Nhập trước xuất trước thì giá trị NVL xuất kho thay đổi như thế nào?

Giá trị xuất kho ngày 10/10 = 10.000x10 + 1.000x12 = 112.000 \>>Giảm 18.350 so với phương pháp Bình quân cả kì dự trữ Giá trị xuất kho ngày 20/10 = 4.000x12 +1.000x14,4 = 62.400 \>>Tăng 3.150 so với phương pháp Bình quân cả kì dự trữ

  • Khi thay đổi phương pháp xuất kho như trên, doanh nghiệp sẽ bị ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào?

Ảnh hưởng đến các chỉ tiêu: Nguyên vật liệu, Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, Thành phẩm hoặc Hàng gửi bán, Giá vốn hàng bán, Xác định kết quả kinh doanh

Câu 6.1:

Cho tình hình sản xuất kinh doanh của công ty Cadabo thuộc lĩnh vực sản xuất cặp da bò như sau trong tháng 10: [đơn vị tính: 1000đ]

CP NVL Trực tiếp 500.000 SP dở dang cuối kỳ 40.000 CP Nhân công trực tiếp 250.000 TP tồn kho ĐK 1.000 [chiếc] CP Sản xuất chung 300.000 TP tồn kho CK 500 [chiếc] SP dở dang đầu kỳ 50.000 TP xuất bán trong kỳ 3.000 [chiếc]

Yêu cầu: - Tính giá thành sản phẩm và giá thành đơn vị sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ - Tính chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong kỳ biết thành phẩm tồn kho đầu kỳ đơn giá bằng 1,1 đơn giá thành phẩm hoàn thành trong kỳ và tính giá xuất kho theo pp bình quân cả kỳ.

Câu 6.2:

[tiếp tục sử dụng số liệu câu 1.1] Công ty Cadabo có thêm thông tin về tình hình bán hàng trong tháng 10 như sau:

  • Công ty chấp nhận giảm giá cho khách hàng theo giá cả VAT 10% là 14.300
  • Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng theo giá cả VAT 10% là 550.000 trong đó 220.000 đã nhận bằng chuyển khoản, giá vốn hàng bán tương ứng được tính trong câu 4
  • Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đã phát sinh bằng tiền lần lượt là 10.000 và 20.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên và thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ

Giải:

Câu 6.1 Bảng tính giá thành Đơn vị tính: 1.000đ

Chỉ tiêu SP dở dang ĐK CP sản xuất trong kỳ SP dở dang CK Giá thành Giá thành đơn vị [1] [2] [3] [4] [5]=[2]+[3]–[4] [6]=[5]/SLSPHT Chi phí NVL tt 500.000 Chi phí NC tt 250.000 Chi phí SXC 300.000 Tổng 50.000 1.050.000 40.000 1.060.000 424

Sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho = Tồn kho CK + Xuất bán trong kỳ - Tồn kho ĐK = 500 + 2.000 – 1.000 = 1.500 [chiếc]

Chủ Đề