Bài tập toán lớp 5 chương 1

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 5 Bài 18: Ôn tập chương 1 có đáp án, chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao. Hy vọng với tài liệu trắc nghiệm Toán lớp 5 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Toán 5.

  Tải tài liệu

« Trang trước Trang sau »

Bài 18: Ôn tập chương 1

Câu 1: Có 14 người làm xong một công việc trong 5 ngày. Hỏi nếu có 35 người thì sẽ làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? [Biết mức làm của mỗi người là như nhau].

A.   2 ngày

B.   4 ngày

C.   6 ngày

D.   8 ngày

Lời giải:

Đáp số: 2 ngày.

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất:

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha. Đúng hay sai?

A.   Đúng

B.   Sai

Lời giải:

Héc-tô-mét vuông còn gọi là héc-ta hay ha.

Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất:

                                             

A.   9

B.   900

C.   9000

D.   90000

Lời giải:

 

Câu 4: Cho: 

                                                       

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A.   230

B.   2300

C.   23000

D.   230000

Lời giải:

Câu 5: Hiện  nay An bằng 35 tuổi Bình. Ba năm trước An kém Bình 8 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay.

A.   An 5 tuổi, Bình 13 tuổi

B.   An 12 tuổi, Bình 20 tuổi

C.   An 6 tuổi, Bình 14 tuổi

D.   An 9 tuổi, Bình 15 tuổi

Lời giải:

Vì hiệu số tuổi của hai bạn không thay đổi theo thời gian, ba năm trước An kém Bình 8 tuổi nên hiện nay An vẫn kém Bình 8 tuổi.

Ta có sơ đồ số tuổi hai bạn hiện nay:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

 

Câu 6: Rút gọn phân số sau thành phân số tối giản:

                                       

Lời giải:

Số thích hợp điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 4;13.

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 8: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

Lời giải:

Câu 10: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ trống:

Câu 11: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ trống:

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Lời giải:

Chuyển 20kg gạo từ bao thứ nhất sang bao thứ hai thì tổng số gạo ở hai bao không thay đối.

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo lúc sau của hai bao:

Lúc sau bao thứ nhất có số ki-lô-gam gạo là:

Câu 14: Một người nuôi 112 con gà. Sau khi người đó mua thêm 38 con gà mái và bán đi 15 con gà trống thù lúc này số gà trống bằng 45 số gà mái. Hỏi lúc đầu người đó nuôi bao nhiêu con gà trống, bao nhiêu con gà mái?

A.   40 con gà trống, 72 con gà mái

B.   75 con gà trống, 37 con gà mái

C.   75 con gà trống, 60 con gà mái

D.   45 con gà trống, 67 con gà mái

Lời giải:

Sau khi người đó mua thêm 38 con gà mái và bán đi 15 con gà trống thì tổng số con gà là:

 112+ 38 - 15 = 135[con]

Ta có sơ đồ biểu diễn số gà lúc sau:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

 

Bài viết liên quan

  Tải tài liệu

« Trang trước Trang sau »

Để giúp bạn học tốt môn Toán 5, phần dưới là danh sách các bài Giải Vở bài tập Toán 5 Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. Giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích.

Câu 1: Không thể viết phân số nào sau đây thành phân số thập phân?

  • B. $\frac{7}{8}$
  • C. $\frac{6}{25}$
  • D. $\frac{13}{5}$

Câu 2: $\frac{4}{5}+\frac{3}{2}\times \frac{1}{6}=?$

  • A. $\frac{4}{5}$
  • B. $\frac{11}{24}$
  • C. $\frac{8}{12}$

Câu 3: Phân số nào dưới đây có thể viết thành phân số thập phân?

  • A. $\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{5}{7}$
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 4: Tìm $x$: $1\frac{3}{4} - x=\frac{3}{8}$

  • A. $x=1\frac{1}{8}$
  • C. $x=1\frac{1}{2}$
  • D. $x=2\frac{1}{8}$

Câu 5: Trong các phân số sau: $\frac{12}{30}$, $\frac{20}{35}$, $\frac{14}{20}$, $\frac{12}{21}$ phân số nào bằng phân số $\frac{2}{5}$?

  • A. $\frac{20}{35}$
  • C. $\frac{14}{20}$
  • D. $\frac{12}{21}$

Câu 6: Phép tính 9 - 3 : 6 = ?

Câu 7: Dãy phân số nào đã được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn?

  • A. $\frac{1}{2}$, $\frac{1}{3}$, $\frac{3}{8}$
  • B. $\frac{1}{3}$, $\frac{1}{2}$, $\frac{3}{8}$
  • D. $\frac{3}{8}$, $\frac{1}{3}$, $\frac{1}{2}$

Câu 8: $2\frac{3}{4}$ giờ = ..... phút

Câu 9: $\frac{3}{5}$ của 4 tấn là: 

  • A. 24 kg
  • B. 240 kg
  • D. 24 000 kg

Câu 10: Không thể viết phân số nào thành phân số thập phân?

  • B. $\frac{7}{8}$
  • C. $\frac{6}{25}$
  • D. $\frac{13}{5}$

Câu 11: Kết quả của phéo tính $\frac{4}{5}+\frac{3}{2}\times \frac{1}{6} $ là:

  • A. $\frac{11}{24}$
  • B. $\frac{4}{6}$
  • C. $\frac{8}{12}$

Câu 12: $\frac{2}{5}$ số học sinh lớp em là nữ. Lớp em có 16 bạn nữ. Thế thì số học sinh lớp em có tất cả là:

  • A. 48 học sinh
  • C. 25 học sinh
  • D. 40 học sinh

Câu 13: Phân số chỉ phần bị tô mờ là:

  • A. $\frac{2}{3}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{4}$

Câu 14: Tuổi cha bằng $\frac{9}{2}$ tuổi con. Biết rằng cha 45 tuổi. Hãy tính tuổi của con

  • B. 5 tuổi
  • C. 8 tuổi
  • D. 9 tuổi

Câu 15: Chia 8 cho $\frac{1}{3}$. Kết quả là:

  • B. $\frac{3}{8}$
  • C. $2\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{1}{24}$

Câu 16: $5\frac{2}{5}$m cũng là:

  • B. 5m 20cm
  • C. 5m 50cm
  • D. 5m 5cm

Câu 17: Cho các phân số sau: $\frac{1}{3}$, $\frac{1}{6}$, $\frac{1}{12}$, ....., $\frac{1}{48}$. Phân số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

  • A. $\frac{1}{22}$
  • B. $\frac{1}{42}$
  • D. $\frac{1}{32}$

Câu 18: Trong hình dưới đây có mấy hình bình hành?

  • A. 1 hình bình hành
  • B. 2 hình bình hành
  • D. 4 hình bình hành

Câu 19: $\frac{12}{18}$= $\frac{...}{3}$. Cần điền vào dấu chấm là số nào?

Câu 20: Khoanh vào chữ đặt trước hỗn số:

  • A. $\frac{7}{3}$
  • B. $1\frac{4}{3}$
  • C. $\frac{3}{4}1$


Xem đáp án


Video liên quan

Chủ Đề