Bài tập trắc nghiệm mệnh de quan hệ PDF
Mệnh đề quan hệ là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng khi học tiếng Anh. Việc luyện tập chăm chỉ và nghiêm túc những bài tập về mệnh đề quan hệ sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc và cách dùng, chúng ta cần. Chính vì vậy, ieltscaptoc.com.vn đã tổng hợp những bài tập mệnh đề quan hệ từ cơ bản đến nâng mà bạn dễ dàng bắt gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Show
I. Lý thuyết về mệnh đề quan hệ1. Định nghĩa của mệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ, đứng ngay sau danh từ hoặc đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một tính từ, do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ. Mệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ (where, when, why). 2. Các loại đại từ quan hệ
3. Các loại trạng từ quan hệ
4. Các loại mệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-). Xem thêm những bài viết đáng chú ý Bài tập mệnh đề quan hệ là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Ielts Cấp Tốc gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn. II. Bài tập ứng dụng mệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ phải được luyện tập thường xuyên thì mới dễ dàng áp dụng và tránh những lỗi thường hay gặp. Vì thế, các bạn hãy cùng luyện tập mệnh đề quan hệ ở bài trắc nghiệm dưới đây nhé. Bài tập mệnh đề quan hệBài tập 1Chọn đáp án đúng nhất 1. Mr. Ken, ______ is living next door, is a dentist. A. that B. who C. whom D. what 2. Her computer ______ was my friend’s got broke. A. which B. whom C. who D. that 3. The man _______ she wanted to see her family. A. which B. where C. whom D. who 4. Her grandmother, _______ is 70, often takes exercise. A. what B. who C. where D. which 5. The woman _______ came here two days ago is her professor. A. who B. that C. whom D. what 6. The really happy people are those ……enjoy their daily work. A. what B. who C. which D. where 7. Freedom is something for ________ millions have given their lives. A. which B. where C. whom D. who 8. My girlfriend loves tokbokki, _________ is Korean food. A. which B. where C. whom D. who 9. Blair has passed the exam last week, ________ is great news. A. who B. that C. which D. whom 10. The book ________ is in the car is his brother’s. A. who B. that C. which D. whom
A.that B. who C. which D. whom
A.that B. who C. which D. whom
A. of which B. which C. whose D. whom
A. that B. where C. which D. when Bài tập 2Chọn đáp án đúng 1. The film about _____ they are talking about is fantastic. A. who B. which C. whom D. that 2. The people ____ for the bus in the rain are getting well. A. waiting B. to wait C. waited D. wait 3. He is the boy _______ is my best friend. A. that B. whom C. who D. A& C 4. I have a message for people _____ by the traffic chaos. A. to delay B. who delay C. delayed D. who delaying 5. I live in a pleasant room ____________ the garden. A. to overlook B. overlooking C. overlooked D. which overlooking 6. Melanie was the only person _____ a letter of thanks. A. wrote B. written C. to write D. writing 7. The pilot was the only man _______ after the crash. A.was rescued B. rescued C. rescuing D. to be rescued 8. I met a lot of new people at the party ________ names I can’t remember. A. whose B. which C. who D. whom 9. I’ll see you near the post office ___________ we met the other day. A. which B. where C. when D. why 10. Tell me the reason ______ you were absent yesterday. A. where B. when C. why D. that Bài tập 3Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Bài tập 4Tìm và sửa lỗi sai
Bài tập 5Nối 2 câu sau thành 1 câu liền mạch (rút gọn mệnh đề quan hệ)
Bài tập 6Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
Bài tập 7Điền một mệnh đề quan hệ WHO, WHICH hoặc WHOSE vào chỗ trống trong những câu sau
Bài tập 8Điền một mệnh đề quan hệ WHO, WHICH hoặc THAT vào chỗ trống trong những câu sau
Bài tập 9Nối 2 câu đơn thành một câu ghép sử dụng mệnh đề quan hệ
Bài tập 10Chọn đáp án đúng 1. Nam Dinh province, ___________ my uncle lives, often has hurricanes. A.when B.where C.which D.that 2. I think doctors ___________work in disaster areas are both unselfish and very brave. A.who B.which C.they D.those 3. 2005 was the year _________there was a big earthquake in Indonesia. A.which B.where C.who D.when 4. Mai is the girl___________mother is an architect. A.who B.whose C.which D.that 5. A snake or a spider is the animal_________she’d like to keep as a pet. A.where B.what C.that D.when 6. My older brother, ________was twenty-two last month, has gone to work in India. A.who B.that C.he D.which 7. India is the country __________he spent the early years of his life. A.at which B.on which C.that D.where 8. The girls and flowers __________ he painted were vivid. A.who B.that C.whose D.which 9. Children always want to know the reason __________things are as they are. A.why B.whom C.which D.who 10. Is the first of March the day__________the astronaut will come and give a speech at our school? A.that B.what C.which D.when 11. There was a storm _________I had never experienced before. A.such as B.as which C.which D.for which 12. There are several reasons_________Adam is not chosen for the school football team. A.from then B.why C.for what D.explaining Bài tập 11Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ sao cho nghĩa không đổi 1. I went to see a doctor. She had helped my father I went to see the doctor ___________________ 2. A woman wrote to me. She wanted my advice The woman ______________________ 3. Mary was wearing the red dress. It was made in France Mary was wearing the red dress ______________ 4. We stayed at Sofitel hotel. Mark recommended it to us We stayed at Sofitel hotel ___________________ 5. John is one of my closest friends. I have known him for three years John is one of my closest friends ______________ 6. New York is one of the largest cities in the USA. My sister is living there New York is one of the largest cities in the USA___________ 7. Ann talked to a man. He won a lot of money Ann talked to the man___________ 8. The couple has got a married again. Their divorce was in the newspapers The couple ___________________ 9. He is an architect. He designed the new city library He is the architect _____________ 10. Jerry sent me a letter. It was very funny. Jerry sent me the letter __________ Bài tập 12Sử dụng mệnh một mệnh đề quan hệ để điền vào chỗ trống
Đáp án chi tiếtĐáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 2Đáp án bài tập 3
Đáp án bài tập 4
Đáp án bài tập 5
Đáp án bài tập 6
Đáp án bài 7
Đáp án bài 8
Đáp án bài 9
Đáp án bài tập 10Đáp án bài 11
Đáp án bài 12
Trên đây ieltscaptoc.com.vn đã khái quát toàn bộ nội dung của Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) và bài tập ứng dụng có đáp án. Hy vọng sau khi làm hết những bài tập về mệnh đề quan hệ sẽ có đủ tự tin để bước vào những kì thi tiếng Anh sắp tới. Chúc các bạn học tập thật tốt! |