Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu

Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất gồm những nội dung gì? Cách soạn báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất như thế nào? Đó là một trong những câu hỏi Luật Hoàng Phi nhận được nhiều sự quan tâm trong thời gian gần đây.

Nắm rõ những thắc mắc, băn khoăn của Khách hàng trong việc thực hiện mẫu đánh giá hồ sơ đề xuất, Luật Hoàng Phi thực hiện bài viết dưới đây. Chúng tôi hi vọng với những nội dung bài viết mang lại sẽ là những thông tin hữu ích cho Khách hàng.

Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất là gì?

Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất là công việc của tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định về lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Luật đấu thầu năm 2013 khi thực hiện đánh giá thông qua các tiêu chí về tính hợp lệ; năng lực và kinh nghiệm; kỹ thuật và giá.

Lưu ý: Việc đánh giá hồ sơ đề xuất dự thầu được thực hiện như sau:

Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, 60 ngày đối với đấu thầu quốc tế, tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

Theo quy định pháp luật thì thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu không bao gồm:

– Thời gian thẩm định, phê duyệt hồ sơ;

– Thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Trong các trường hợp cần thiết, thời gian đánh giá có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án.

Trình tự đánh giá hồ sơ đề xuất

Việc thực hiện đánh giá hồ sơ đề xuất thì sẽ thực hiện như sau:

Một là: Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu, tính hợp lệ của Hồ sơ dự thầu phải đảm bảo tính hợp lệ theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP. Để kiểm tra phải dựa vào việc Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu, các thành phần của hồ sơ dự thầu;

Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

Để hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ thì hồ sơ cần đáp ứng đầy đủ các nội dung về:

– Có bản gốc hồ sơ dự thầu;

– Có đơn dự thầu hợp lệ; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu được thể hiện rõ, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.

– Hiệu lực của hồ sơ dự thầu phải đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;

– Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

Hai là: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng được các quy định về: thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.

Ba là: Đánh giá về kỹ thuật và giá, Việc đánh giá về kỹ thuật thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định trong hồ sơ mời thầu; Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét xác định giá thấp nhất.

Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất mới nhất

Download [DOC, 375KB]

Trong nội dung của Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất cần đảm bảo những nội dung về:

– Thông tin cơ bản về giới thiệu gói thầu, dự án.

– Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu.

– Kết luận và kiến nghị.

– ý kiến bảo lưu.

– Nội dung kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.

– Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.

– Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

– Đánh giá về kỹ thuật.

Hướng dẫn soạn báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất

Để việc soạn mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất được đúng theo quy định pháp luật thì yêu cầu các tổ chức, cá nhân thực hiện cần đảm bảo các thông tin mà mình cung cấp, cần đảm bảo tính chính xác, rõ ràng và trung thực.

Việc hoàn thành mẫu báo cáo đánh giá sẽ hợp lệ khi lựa chọn được danh sách xếp hạng nhà thầu, tổ chuyên gia lập báo cáo gửi bên mời thầu để xem xét. Và Trong mẫu báo cáo phải nêu rõ và làm sáng tỏ các nội dung sau đây:

– Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;

– Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại cùng với lý do loại bỏ nhà thầu là do đâu, vì lý do gì?

– Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch trong quá trình diễn ra thực hiện hồ sơ và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp nếu việc tổ chức mời dự thầu chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;

– Những nội dung của hồ sơ mời thầu chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý và giải quyết kịp thời.

Trên đây là những chia sẻ của luật Hoàng Phi về Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất cùng một số vấn đề liên quan. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có điều gì chưa hiểu rõ, vui lòng liên hệ thông qua Tổng đài tư vấn pháp luật 1900.6557 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất gói thầu xây lắp

hoatieu.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu Thông tư 23/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu. Mẫu áp dụng cho việc lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia đấu thầu hoặc tổ chức, đơn vị trực tiếp thực hiện công tác đánh giá hồ sơ dự thầu.

Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn

Phiếu đánh giá nhà thầu phụ

Đơn dự thầu

[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ HSDT]

___________________________

Số: /

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______, ngày____ tháng____ năm____

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu]

thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án]

Kính gửi: _____ [Ghi tên Bên mời thầu]

I. THÔNG TIN CƠ BẢN

1. Giới thiệu chung về dự án, gói thầu

a] Phần này nêu khái quát về dự án, gói thầu và các văn bản pháp lý là cơ sở để thực hiện gói thầu:

  • Tên Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
  • Tên dự án và tóm tắt về dự án;
  • Tên gói thầu và tóm tắt về gói thầu; nội dung của gói thầu được phê duyệt trong KHLCNT;
  • Một số mốc thời gian chính trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.

Các văn bản pháp lý liên quan được liệt kê và đính kèm [bản chụp] báo cáo này.

b] Liệt kê danh sách nhà thầu mua hoặc nhận HSMT từ bên mời thầu và danh sách nhà thầu nộp HSDT.

2. Tổ chuyên gia

a] Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:

Tổ chuyên gia được ____ [Ghi tên Bên mời thầu/tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp] thành lập theo Quyết định số _____ [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện đánh giá HSDT gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].

Trường hợp Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp đánh giá HSDT thì bổ sung nội dung sau: Căn cứ hợp đồng số ____[Ghi số hiệu hợp đồng] ngày ____ [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa ____ [Ghi tên Bên mời thầu] và ____ [Ghi tên tổ chức tư vấn hoặc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp] về việc thuê tổ chức/đơn vị đánh giá HSDT gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].

b] Thành phần tổ chuyên gia:

Phần này mô tả số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia tại Bảng số 1.

Bảng số 1

Stt

Họ và tên

Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia

Phân công công việc

c] Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:

Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành... Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó [nếu có] phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.

II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HSDT

1. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp

Căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp của HSDT do Bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp được tổng hợp theo Bảng số 2 dưới đây:

Bảng số 2

Stt

Tên nhà thầu

Nội dung không thống nhất

Ghi chú

Bản gốc

Bản chụp

2. Kết quả kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT

a] Trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ của HSDT [lập theo Mẫu số 1]; đánh giá về tính hợp lệ của từng HSDT [lập theo Mẫu số 2], kết quả đánh giá về tính hợp lệ của từng HSDT được tổng hợp theo Bảng số 3 dưới đây:

Bảng số 3

Stt

Tên nhà thầu

Kết luận

[Đạt, không đạt]

Ghi chú

b]Thuyết minh về các trường hợp HSDT không hợp lệ [kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ HSDT].

c] Các nội dung bổ sung, làm rõ HSDT nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu [nếu có]. Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ HSDT của nhà thầu [kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ HSDT].

3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm [trường hợp không áp dụng sơ tuyển]

a] Trên cơ sở đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của từng nhà thầu [lập theo Mẫu số 3], kết quả đánh giá nội dung này được tổng hợp theo Bảng số 4 dưới đây:

Bảng số 4

Stt

Tên nhà thầu

Kết luận

[Đạt, không đạt]

Ghi chú

b] Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm nêu trong HSMT. Phần này thuyết minh chi tiết về việc không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu [kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ HSDT].

c] Các nội dung làm rõ HSDT nhằm chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu [nếu có]. Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ HSDT của nhà thầu [kể cả trường hợp nhà thầu tự bổ sung, làm rõ HSDT].

Ghi chú:

Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển và khi nộp HSDT có sự thay đổi về năng lực và kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển thì cần cập nhật các thông tin về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.

Trường hợp HSMT quy định cho phép nhà thầu sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì tổ chuyên gia tiến hành đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt [nếu có] theo các tiêu chuẩn quy định trong HSMT.

4. Kết quả đánh giá về kỹ thuật

a] Trên cơ sở đánh giá về kỹ thuật của từng HSDT [lập theo Mẫu số 4A hoặc Mẫu số 4B],kết quả đánh giá về kỹ thuậtđược tổng hợp theo Bảng số 5 dưới đây:

Liệt kê tên nhà thầu, số điểm tương ứng [theo thứ tự từ cao đến thấp trong trường hợp đánh giá theo phương pháp chấm điểm] hoặc đạt, không đạt trong trường hợp đánh giá theo tiêu chí đạt, không đạt.

Bảng số 5

Stt

Tên nhà thầu

Kết quả đánh giá

Ghi chú

b] Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSMT [kể cả khi đã làm rõ HSDT].Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của HSDT.

c] Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu rõ các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia có một hoặc một số thành viên có đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên còn lại và biện pháp xử lý đối với trường hợp đó.

5. Kết quả đánh giá về tài chính

Trên cơ sở đánh giá về tài chính của từng HSDT [lập theo Mẫu số 11], kết quả đánh giá về tài chính được tổng hợp theo Bảng số 6 dưới đây:

Bảng số 6

Stt

Nội dung

Nhà thầu A

Nhà thầu B

1

Giá dự thầu [giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá [nếu có]]

2

Giá trị sửa lỗi

3

Giá trị hiệu chỉnh sai lệch

4

Tỷ lệ % sai lệch thiếu

5

Giá trị giảm giá [nếu có]

6

Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ giá trị giảm giá [nếu có]

7

Tỷ giá quy đổi quy định trong HSMT [nếu có]

8

Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá [nếu có], chuyển đổi về một đồng tiền chung [nếu có]

Phương pháp giá thấp nhất

9

ΔƯĐ [nếu có]

10

Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá [nếu có], chuyển đổi về một đồng tiền chung [nếu có] và tính ưu đãi [nếu có]

Phương pháp giá đánh giá

11

Giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng

12

ΔƯĐ [nếu có]

13

Giá đánh giá

Phần này nêu các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá về tài chính [nếu có].

6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá HSDT

Trên cơ sở đánh giá HSDT của tổ chuyên gia, kết quả đánh giá HSDT được tổng hợp theo Bảng số 7 với các nội dung cơ bản như sau:

Bảng số 7

Stt

Nội dung

Nhà thầu

A

B

...

1

Kết quả đánh giá tính hợp lệ của HSDT

2

Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm

3

Kết quả đánh giá về kỹ thuật

Phương pháp giá thấp nhất

4

Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giá trị giảm giá [nếu có], chuyển đổi về một đồng tiền chung [nếu có] và tính ưu đãi [nếu có]

5

Xếp hạng các HSDT*

Phương pháp giá đánh giá

6

Giá đánh giá

7

Xếp hạng các HSDT*

Ghi chú:

- * Đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp áp dụng đấu thầu trong nước: việc xếp hạng các HSDT tại Stt 5 và 7 cần xem xét đến các trường hợp được hưởng ưu đãi như sau:

[i] HSDT của nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có hợp đồng lao động tối thiểu 03 tháng; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ được xếp hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 63/CP.

[ii] Trường hợp sau khi ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 63/CP.

- Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần thì việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất [đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất]; tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất [đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá] và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần.

7. Đánh giá phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT

Trong trường hợp HSMT cho phép chào phương án kỹ thuật thay thế để tìm kiếm những đề xuất sáng tạo của nhà thầu mang lại hiệu quả cao hơn cho gói thầu thì cần đánh giá phương án đề xuất thay thế của nhà thầu xếp hạng thứ nhất và đề xuất các nội dung cụ thể để Bên mời thầu và nhà thầu thương thảo trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở đánh giá HSDT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:

Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;

Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý;

Những nội dung của HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.

IV. Ý KIẾN BẢO LƯU

Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:

Stt

Nội dung

đánh giá

Ý kiến

bảo lưu

Lý do

Ký tên

Báo cáo đánh giá này được lập bởi:

____________________

[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu [nếu có]].

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

Video liên quan

Chủ Đề