Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng theo nghị định 15

Khoản 4 Điều 21 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên công việc được nghiệm thu;

b) Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

c) Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

d) Kết luận nghiệm thu, trong đó nêu rõ chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu; đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có);

đ) Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;

e) Phụ lục kèm theo (nếu có).

Những quy định về nghiệm thu công việc xây dựng

Ngoài quy định về nội dung biên bản nghiệm thu công việc xây dựng nêu trên, thì tại Điều 21 Nghị định này cũng có các quy định khác về nghiệm thu công việc xây dựng như sau:

1. Căn cứ vào kế hoạch thí nghiệm, kiểm tra đối với các công việc xây dựng và tiến độ thi công thực tế trên công trường, người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá chất lượng công việc xây dựng đã được thi công, nghiệm thu; kết quả nghiệm thu được xác nhận bằng biên bản.

2. Người giám sát thi công xây dựng công trình phải căn cứ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng, các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu để kiểm tra các công việc xây dựng được yêu cầu nghiệm thu.

3. Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng trong khoảng thời gian không quá 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng. Trường hợp không đồng ý nghiệm thu phải thông báo lý do bằng văn bản cho nhà thầu thi công xây dựng.

...

5. Thành phần ký biên bản nghiệm thu:

a) Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư;

b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính;

c) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.

6. Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng EPC:

a) Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người trực tiếp giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng;

b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC.

Trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu;

c) Đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).

7. Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng chìa khóa trao tay:

a) Người trực tiếp giám sát thi công xây dựng của tổng thầu;

b) Người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu.

8. Trường hợp nhà thầu là liên danh thì người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện.

Trân trọng!

Thành phần ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng

Ngày cập nhật: 15/08/2022

Hỏi: (Trần Văn Hùng - )

Điểm b, Khoản 5, Điều 21 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng quy định thành phần ký biên bản nghiệm thu bên phía nhà thầu thi công là người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng.

Vậy trong trường hợp chỉ huy trưởng của nhà thầu thi công ký biên bản này có được không?

Trả lời:

1. Việc nghiệm thu công việc xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (Nghị định số 06/2021/NĐ-CP).

2. Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 21 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, trường hợp chỉ huy trưởng đồng thời là người trực tiếp phụ trách kỹ thuật thi công của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính thì phải tham gia ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng theo quy định.

Cục Giám định

Thông tư 26/2016/TT-BXD được Bộ xây dựng ban hành vào ngày 26 tháng 10 năm 2016 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bào trì công trình xây dựng. Trong đó, quy định về nghiệm thu công trình xây dựng cũng rất quan trọng. Vì vậy, hãy cùng ACC tìm hiểu về nghiệm thu và tổng hợp mẫu biên bản nghiệm thu xây dựng theo Thông tư 26/2016/TT-BXD của Bộ xây dựng trong bài viết dưới đây.

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng theo nghị định 15
Tổng hợp mẫu biên bản nghiệm thu xây dựng theo Thông tư 26 Bộ Xây dựng

Biên bản nghiệm thu công trình có thể hiểu là biên bản dùng để thẩm định, thu nhận hoặc xác nhận đã kiểm tra chất lượng công trình hoặc các hạng mục thi công lắp đặt tại công trình hoặc dự án xây dựng.

Căn cứ vào kết quả của quá trình nghiệm thu, cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp và cá nhân có thể biết để biết được công trình có đủ chất lượng, kỹ thuật để được đưa vào sử dụng hay không.

Theo Điều 8 Thông tư 26/2016/TT-BXD, biên bản nghiệm thu công việc xây dựng được lập cho từng công việc xây dựng hoặc lập chung cho nhiều công việc xây dựng của một hạng mục công trình theo trình tự thi công, bao gồm các nội dung:

– Tên công việc được nghiệm thu;

– Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

– Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác, nếu có);

– Chữ ký, họ và tên, chức vụ của người ký biên bản nghiệm thu;
– Phụ lục kèm theo (nếu có).

Thành phần ký biên bản nghiệm thu bao gồm người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư; người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng hoặc của tổng thầu, nhà thầu chính và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu phụ đối với trường hợp có tổng thầu, nhà thầu chính.

Thành phần ký biên bản nghiệm thu trong trường hợp áp dụng hợp đồng EPC: người giám sát thi công xây dựng của tổng thầu EPC hoặc người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư đối với phần việc do mình giám sát theo quy định của hợp đồng; người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của tổng thầu EPC (trường hợp tổng thầu EPC thuê nhà thầu phụ thì người phụ trách kỹ thuật thi công của tổng thầu EPC và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu phụ ký biên bản nghiệm thu); và đại diện chủ đầu tư theo thỏa thuận với tổng thầu (nếu có).

Trường hợp nhà thầu là liên danh thì người phụ trách trực tiếp thi công của từng thành viên trong liên danh ký biên bản nghiệm thu công việc xây dựng do mình thực hiện.

Theo Điều 9 Thông tư 26/2016/TT-BXD. biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng bao gồm các nội dung:

– Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng được nghiệm thu;

– Thời gian và địa điểm nghiệm thu;

– Thành phần ký biên bản nghiệm thu;

– Đánh giá về chất lượng của hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành so với nhiệm vụ thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các yêu cầu khác của hợp đồng xây dựng;

– Đánh giá về việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan phòng cháy chữa cháy, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, cơ quan chuyên môn về xây dựng và các yêu cầu khác của pháp luật có liên quan;

– Kết luận nghiệm thu (chấp thuận hay không chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có);

– Chữ ký, họ và tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân của người ký biên bản nghiệm thu;

– Phụ lục kèm theo (nếu có).

Thành phần ký biên bản nghiệm thu: người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền; người đại diện theo pháp luật của nhà thầu giám sát thi công xây dựng; người đại diện theo pháp luật của các nhà thầu chính thi công xây dựng hoặc tổng thầu trong trường hợp áp dụng hợp đồng tổng thầu; trường hợp nhà thầu là liên danh phải có đầy đủ người đại diện theo pháp luật của từng thành viên trong liên danh, trừ trường hợp có thỏa thuận khác; người đại diện theo pháp luật và chủ nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế khi có yêu cầu của chủ đầu tư; người đại diện theo pháp luật của cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng dự án hoặc người được ủy quyền trong trường hợp thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……….. , ngày ……. tháng …… năm ……….

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH

1. Tên công trình:……………………………………………………………………………………….. 2. Địa điểm xây dựng:…………………………………………………………………………………. 3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:

Đại diện Chủ đầu tư (chủ cơ sở sản xuất):

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: ………………………………………….

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

Đại diện đơn vị tư vấn giám sát (nếu có):

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

Đại diện đơn vị cung ứng, chuyển giao, lắp đặt công nghệ:

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

Đại diện đơn vị thi công xây dựng (nếu có):

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: ………………………………………….

– Ông ……………………………………………. – chức vụ: …………………………………………

4. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:…………..giờ, ngày ………tháng ………. năm …………………………………………

Kết thúc:…………..giờ, ngày ………tháng ………. năm ……………………………………….

5. Đánh giá công trình xây dựng đã thực hiện:

a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:

– Các tài liệu gồm có:

Hồ sơ công nghệ, thiết kế thi công lắp đặt thiết bị;

Bản vẽ hoàn công công trình;

Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng;

Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;

Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;

Nhật ký thi công;

Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng;

Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng;

Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động không tải;

b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật): [ Nêu rõ chất lượng của từng hạng mục (lò gạch) theo tiêu chuẩn xây dựng, đánh giá mức độ đảm bảo an toàn khi vận hành sản xuất…] ………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

c) Các ý kiến khác: [Nêu các vấn đề cần lưu ý hoặc các tồn tại cần khắc phục khi vận hành sản xuất, thời gian bảo hành, bảo trì…] ………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

6. Kết luận: [ Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có] ………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………….

Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CUNG ỨNG, CHUYỂN GIAO, LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

Tên Chủ đầu tư CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày………. tháng………. năm………..

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

1. Hạng mục công trình:………………………..………………….. 2. Địa điểm xây dựng: ……………………………… 3. Thành phần tham gia nghiệm thu: a) Phía chủ đầu tư: ………………………………………………

– Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………

– Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư: ………………………

b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình: ………………………
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………

– Người phụ trách thi công trực tiếp: ………………………

c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trìnhtham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình: ………………………
– Người đại diện theo pháp luật: ………………………

– Chủ nhiệm thiết kế: ………………………

4. Thời gian tiến hành nghiệm thu :
Bắt đầu:  ………. ngày……….. tháng………. năm………

Kết thúc:……….  ngày……….. tháng………. năm………

Tại: …………………………………………………………..

5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng: a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:

………………………………………………

………………………………………………

b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật)
………………………………………………

………………………………………………

c) Các ý kiến khác nếu có.

6. Kết luận :

– Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.

– Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có.

Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.

NHÀ THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHỦ ĐẦU TƯ
NHÀ THẦU THIẾT KẾ

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

NHÀ THẦU THI CÔNG

XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Thông tư 26/2016/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016.

Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2011/TT-BXD Hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 02/2012/TT-BXD hướng dẫn một số nội dung về bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; Thông tư số 10/2013/TT-BXD Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Thông tư số 09/2014/TT-BXD về sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Thông tư này quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng áp dụng với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam.

Xem thêm “Thông tư 06/2017/TT-BXD hướng dẫn hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng”

Trên đây là nội dung về Tổng hợp mẫu biên bản nghiệm thu xây dựng theo Thông tư 26 Bộ xây dựng. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp nhiều thông tin bổ ích cho quý bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ công ty luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin