Sách gồm những phương pháp giải toán ngắn gọn, dễ hiểu. Đồng thời với hệ thống bài tập được trích từ các đề thi học sinh giỏi, chuyên và năng khiếu trên toàn quốc từ năm 1992 đến nay sẽ giúp các em vận dụng để nâng cao kỹ năng làm bài tập một cách nhanh chóng và chính xác. Nội dung quyến sách gồm:
PHẦN A. ĐỘ TAN VÀ TINH THỂ
PHẦN B. TỈ KHỐI HƠI CỦA CHẤT KHÍ
PHẦN C. GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
Trong mỗi phần, tác giả đã hệ thống lại các dạng bài tập hay gặp trong các kì thi tuyển sinh, học sinh giỏi, chuyên và năng khiếu. Tất cả các bài tập được giải chi tiết, lời giải phù hợp với mọi đối tượng học sinh, nhằm giúp các em làm quen và khắc sâu kiến thức thông qua các dạng toán và phương pháp giải từng dạng toán đó.
CHUYÊN ĐỀ 2. DUNG DỊCH VÀ NÔNG ĐỘ
Dạng 1. Bài tập nồng độ khi sự hòa tan không xảy ra phản ứng hóa học
BÀI 1. Tính nồng độ % của dung dịch thu được ở các thí nghiệm sau đây:
- Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol KOH vào trong 74,4 ml nước cất [D = 1 g/ml].
- Hòa tan 2,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 122,5 gam nước cất.
BÀI 2. Trộn 50 gam dung dịch HCl 10% với 110 gam dung dịch HCl 30% thu được dung dịch X.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
- Sục V lit [đkc] khi hydrogen chloride [HCl] tan hết dung dịch X thì thu được một dung dịch Y có
nồng độ % của HCl là 30,13%. Tính V.
BÀI 3. Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M [dung dịch A] với 3 lít dung dịch urea 0,1 M
[dung dịch B], thu được 5 lít dung dịch C. Hãy dùng 2 cách để tính nồng độ mol của dung dịch C.
BÀI 4. Cần bao nhiêu gam tinh thể Na2SO4.10H2O vào 150g nước thu được dung dịch có nồng độ là
5%?
BÀI 5. Hòa tan hoàn toàn m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào m gam dung dịch CuSO4 8% thì thu được
160 gam dung dịch CuSO4 16,75%. Tính giá trị mì, m2.
Dạng 2: Bài tập thực nghiệm về pha chế dung dịch
BÀI 6. Từ muối ăn NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế 100
ml. dung dịch NaCl có nồng độ 1M.
BÀI 7. Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 gam dung dịch NaCl 0,9% bằng cách pha loãng dung
dịch NaCl 15% có sẵn [dụng cụ, hoá chất có đủ].
BÀI 8. Trong phòng thi nghiệm có các loại ống đong và cốc thuỷ tinh. Hãy tính và trình bày cách pha
chế 500 ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 1 M từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 98%, khối lượng riêng
1,84 g/mL..
Dạng 3: Bài tập về độ tan và cách xác định lượng chất rắn kết tinh khi làm lạnh
dung dịch bão hòa.
BÀI 9. Tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 25 °C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết
76,75 gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa.
BÀI 10. Ở nhiệt độ phòng, độ tan của KCI trong nước là 40,1 g. Một dung dịch KCl nóng chứa 75 g
KCI trong 150 g nước được làm nguội về nhiệt độ phòng, thấy có KCI rắn
- Có bao nhiêu gam KCI còn lại trong dung dịch ở nhiệt độ phòng
- Có bao nhiêu gam KCI rắn bị tách ra
BÀI 11. Biết độ tan của KNO3, ở 60°C và 20°C lần lượt bằng 50 gam và 20 gam. Hỏi nếu có 600
gam dung dịch KNO3, bão hòa ở 60°C hạ xuống 20°C thì có bao nhiêu gam KNO3, kết tinh.
BÀI 12. Độ tan trong nước của MgCl2 ở 10°C và 60°C lần lượt là 53,6 gam và 61,0 gam. Đun nóng
614,4 gam dung dịch MgCl2 bão hòa từ 10°C lên 60°C thu được dung dịch X
Uploaded by
bestvalhein77
0% found this document useful [0 votes]
16 views
1 page
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd
Share this document
Did you find this document useful?
Is this content inappropriate?
0% found this document useful [0 votes]
16 views1 page
Bài tập về độ tan
Uploaded by
bestvalhein77
Jump to Page
You are on page 1of 1
Search inside document
Reward Your Curiosity
Everything you want to read.
Anytime. Anywhere. Any device.
No Commitment. Cancel anytime.