Tài sản cố định trên MISA – Hạch toán mua và ghi tăng tài sản cố định trên MISA theo thông tư 133 như thế nào? Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết ngay phía dưới đây.
Tài sản cố định có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên – Riêng thời gian khấu hao thì luôn tính bằng tháng, Số tháng thì HV tham khảo thêm ở phụ lục 1 thông tư 45 sẽ có khung phù hợp và phải khấu hao đúng khung
BƯỚC 1: Tương tự như CCDC , vào Mua hàng / Mua hàng không qua kho
-> Theo nguyên tắc một TSCĐ khai 1 mã . TK chi phí là TK ghi Nợ TK 211 tương ứng loại TSCĐ
Cách khai báo mã TSCĐ như hình ảnh sau:
– Rồi sau đó nhập đủ thông tin từ chứng từ ghi nợ, ngày hạch toán, ngày chứng từ là ngày trên hóa đơn, Điền thông tin đơn giá, thành tiền, chú ý xem tổng giá trị thanh toán trước và sau thuế có đúng không -> Cất [tài sản cố định trên misa]
BƯỚC 2: Để mà khấu hao được phải qua bước 2
– Vào nghiệp vụ / Tài sản cố định/ Ghi tăng
Trong ghi tăng có 6 bước nhưng bạn bỏ qua 2 bước cuối, ghi nhận 4 bước đầu
– Quy trình đi là mình sẽ đi từ bước 4 đến bước 1,2,3 [tài sản cố định trên misa]
– Vào bước 4: Nguồn gốc hình thành / Bấm vào Chọn chứng từ / Loại chứng từ là chọn tất cả
Khoảng thời gian chọn Năm / Bấm lấy dữ liệu / Đồng ý
Nên làm bước 4 trước để lấy thông tin lên thực hiện cho bước 1,2,3:
[1] Thông tin chung
Số chứng từ ghi tăng PM tự động lấy lên, ngày ghi tăng nhìn sang bước 4 để xem là ngày mua , Khai lại mã và tên TS ở bước này , chọn loại TSCĐ. Chọn đơn vị sử dụng là phòng ban liên quan
→ Các điểm * là cần chọn
[2] Thông tin khấu hao
Nguyên giá = Giá trị khấu hao = Nguyên giá trước thuế + CP mua TS
→ Nhìn bước 4 lấy lên, Năm chọn lại thành tháng và áp dụng ở phụ lục 1 thông tư 45 để lấy vào [tài sản cố định trên misa]
[3] Bước thiết lập phân bổ
– Nếu TS dùng cho quản lý chọn là 6422
– Còn nếu TS dùng cho sản xuất SP thì chọn TK 154. Nhưng nhớ chọn KMCP đi kèm như hình
NẾU BẠN DÙNG THÔNG TƯ 200 THÌ THAY 154 =6274 và không cần chọn khoản mục chi phí .
BƯỚC 3: Cũng tương tự để phần mềm tự động khấu hao được với HT
Nợ TK 642
Có TK 214
Hay
Nợ TK 154
Có TK 214 [tài sản cố định trên misa]
Sau khi thực hiện bước 1,2 cũng như cập nhật số liệu TSCĐ đầu kỳ thì vào
Bấm thêm chọn tháng cần tính khấu hao. Lưu ý chọn từ tháng 1 đến tháng 12 -> CẤT
BƯỚC 4: Cung tương tự như CCDC ta thực hiện 2 bước so sánh với nguyên tắc
Dư nợ TK 214 trên cân đối Tài khoản = Giá trị hao mòn lũy kế trên báo cáo khấu hao TSCĐ [nhìn số liệu như hình]
Và khi quyết toán thuế với đoàn thanh tra họ sẽ xem hình báo cáo khấu hao để xem bạn trích đúng thời gian trong khung Phụ lục 1 thông tư 45/2013 quy định về thời gian tính khấu hao TSCĐ hay không. Nếu thời gian tính khấu hao ngắn sẽ bị gạt bỏ phần dư và yêu cầu tính lại thời gian tính khấu hao theo khung.
– Cũng thao tác vào báo cáo. Chọn bảng cân đối tài khoản, chọn khoảng thời gian cần xem được như hình ảnh
– Sau đó vào báo cáo chọn Tài sản cố định , chọn dòng thứ 2 trong phân hệ này [tài sản cố định trên misa]
– Rồi chọn thời gian cần xem / Đồng ý
-> Như vậy qua 4 bước trên là 4 bước cần phải làm về TSCĐ.
– Ngoài ra có một số công ty liên quan đến việc thanh lý TSCĐ. Thanh lý TSCĐ cần phải thực hiện theo các bước sau đây
ĐK 1: Trong phần mềm cần có thông tin TSCĐ cần thanh lý
ĐK2: Để tháng này thanh lý được thì tháng trước cần tính khấu hao rồi mới thực hiện thanh lý
Trên đây là các bước chi tiết hạch toán mua và ghi tăng tài sản cố định trên MISA theo thông tư 133 mong rằng sẽ hữu ích cho các bạn! Để biết thêm thông tin về các khoá học Kế toán Online vui lòng liên hệ Trung tâm Kế toán Việt Hưng.
Ngày 10/01/2017, mua mới màn hình Samsung 40 inches sử dụng tại phòng Giám đốc: Khi phát sinh nghiệp vụ mua mới TSCĐ, thông thường có các hoạt động sau: + Khai báo TSCĐ: gắn mã số cho tài sản, khai báo thông tin về tên, số lượng, chủng loại, đặc tính kỹ thuật và các thông tin khác.
Định khoản:
Nợ TK 211
Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 212
Tài sản cố định thuê tài chính [TT200]
Nợ TK 2112
Tài sản cố định thuê tài chính [TT133]
Nợ TK 213
Tài sản cố định vô hình [TT200]
Nợ TK 2113
Tài sản cố định vô hình [TT133]
Nợ TK 217
Bất động sản đầu tư
Nợ TK 1332
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ [nếu có]
Có TK 111, 112, 331, 341…
Tổng giá thanh toán
Mô tả nghiệp vụ:
+ Xác định và ghi nhận nguyên giá Tài sản cố định dựa trên bộ hồ sơ mua sắm Tài sản cố định.
+ Khai báo bộ phận sử dụng, ngày sử dụng, thời gian tính khấu hao và các thông tin về phân bổ khấu hao cho các bộ phận sử dụng.
Các bước thực hiện:
Nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định được thực hiện trên phần mềm theo các bước sau:
BƯỚC 1: Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản
Tùy thuộc vào phương thức thanh toán mà nghiệp vụ này sẽ được thực hiện trên phân hệ Quỹ, Ngân hàng hoặc Tổng hợp. Ví dụ: trên phân hệ Ngân hàng.
- Vào phân hệ Ngân hàng, chọn Chi tiền [hoặc vào tab Thu, chi tiền, nhấn Thêm\Chi tiền].
- Khai báo chứng từ mua TSCĐ.
BƯỚC 2: Ghi tăng TSCĐ vào sổ TSCĐ
- Vào phân hệ Tài sản cố định, nhấn Ghi tăng.
- Tab 1 Thông tin chung: khai báo các thông tin về tài sản như tên, loại, đơn vị sử dụng, nước sản xuất…
Lưu ý:
- Trường hợp muốn lấy thông tin TSCĐ đã khai báo từ sổ này sang sổ khác, Kế toán có thể sử dụng chức năng Lấy TSCĐ từ hệ thống quản trị [hoặc ngược lại]. Đồng thời không được đặt mã tài sản trùng nhau giữa các chi nhánh và hệ thống sổ.
- Với các tài sản cũ đã hết khấu hao nhưng vẫn được sử dụng hoặc chưa khấu hao hết nhưng bị mất… nếu đơn vị vẫn muốn theo dõi trên sổ tài sản, thì khi ghi tăng sẽ chọn Tình trạng ghi tănglà Cũ, đồng thời tích chọn vào thông tin Không tính khấu hao.
- Có thể đính kèm các tài liệunhư Biên bản giao nhận tài sản, Hồ sơ kỹ thuật,…vào thông tin TSCĐ được ghi tăng để tiện tra cứu khi cần.
- Tab 2 TT khấu hao: khai báo thông tin phục vụ cho việc quản lý và tính khấu hao TSCĐ như: Nguyên giá, Thời gian sử dụng…
Lưu ý: Với những TSCĐ có quy định về mức tối đa khi tính khấu hao, nếu tích chọn thông tin Giới hạn giá trị tính KH theo luật thuế TNDN và nhập Giá trị tính KH theo luật, thì khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ hàng tháng, phần chênh lệch giữa Giá trị KH hàng tháng với Giá trị tính KH theo luật [chênh lệch > 0] sẽ được tính vào chi phí không hợp lý.
- Tab 3 Thiết lập phân bổ:chọn đối tượng sẽ được phân bổ chi phí khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ hàng tháng. => Chương trình mặc định đối tượng phân bổ theo thông tin Đơn vị sử dụngbên tab Thông tin chung, nhưng cho phép chọn lại thành: công trình, đối tượng tập hợp chi phí, đơn vị, đơn hàng, hợp đồng.
- Tab 4 Nguồn gốc hình thành: chọn Nguồn gốc hình thành. Đồng thời, tập hợp các chứng từ hình thành nên Nguyên giá TSCĐ[như: chứng từ mua TSCĐ, phiếu chi vận chuyển, tháo dỡ TSCĐ…]
- Tab 5 Bộ phận cấu thành + Tab 6. Dụng cụ, phụ tùng kèm theo: Trường hợp TSCĐ được cấu thành từ nhiều bộ phận hoặc có các phụ tùng kèm theo: Kế toán có thể khai báo thông tin trên tab Bộ phận cấu thànhvà Dụng cụ, phụ tùng kèm theo để quản lý.
GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 10/01/2017, thanh lý màn hình Ti vi Panasonic LED 42 inches sử dụng tại phòng Kế toán:
- Nguyên giá 34.000.000đ [đã khấu hao hết]
- Thời gian bắt đầu sử dụng là ngày 02/01/2012
- Số tiền thu được từ việc thanh lý là 3.000.000đ
Định khoản:
- Ghi giảm TSCĐ được thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 214 | Hao mòn TSCĐ [giá trị đã hao mòn] |
Nợ TK 811 | Chi phí khác [giá trị còn lại] => trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào SXKD |
Nợ TK 466 | Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ [giá trị còn lại] => trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động dự án, sự nghiệp |
Nợ TK 353 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi [giá trị còn lại] => trường hợp nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi |
Có TK 211 | Nguyên giá |
- Đồng thời, ghi nhận số thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131 | … |
Có TK 3331 | Thuế GTGT phải nộp [nếu có |
Có TK 711, 3533… | … |
- Và ghi ghi nhận chi phí cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811, 3533 | … |
Có TK 111, 112 | … |
Mô tả nghiệp vụ:
Khi phát sinh nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
- Thành lập ban thanh lý TSCĐ gồm đại diện bộ phận sử dụng, kế toán, Giám đốc hoặc kế toán trưởng
- Sau khi thực hiện thanh lý, nhượng bán các bên cùng ký vào biên bản thanh lý TSCĐ
- Kế toán bán hàng xuất hóa đơn bán hàng và ghi nhận thu nhập khác từ việc bán TSCĐ
- Kế toán TSCĐ căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ, thực hiện ghi giảm TSCĐ cùng với việc ghi nhận doanh thu, chi phí liên quan đến việc ghi giảm TSCĐ
Các bước thực hiện:
Nghiệp vụ “Thanh lý, nhượng bán TSCĐ” được thực hiện trên phần mềm theo các bước sau:
- Bước 1: Ghi giảm TSCĐ mang đi thanh lý
- Vào phân hệ Tài sản\tab Ghi giảm, chọn chức năng Thêm.
- Chọn lý do ghi giảm là Nhượng bán, thanh lý.
- Tab Tài sản: khai báo thông tin tài sản bị ghi giảm, đồng thời chọn lại thông tin TK xử lý giá trị còn lại là TK811.
-
- Tab Hạch toán: ghi nhận bút toán ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán.
- Bước 2: Hạch toán doanh thu và chi phí [nếu có] do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Vào phân hệ Quỹ\tab Thu, chi tiền, chọn chức năng Thêm\Thu tiền.
- Chọn lý do nộp là Thu khác.
-
- Hạch toán doanh thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ, sau đó nhấn Cất.
Lưu ý: Bút toán ghi nhận doanh thu và chi phí của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ còn có thể thực hiện được trên phân hệ Ngân hàng hoặc Tổng hợp tùy thuộc vào phương thức thu tiền.
Prev Post
Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể đơn giản, nhanh chóng
Next Post
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
error: Alert: Content is protected !!