Cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh

Khi đi công tác, du lịch nước ngoài, việc nhận biết các loại tiền tệ và cách đọc số tiền của nước đó là rất quan trọng. Không chỉ giúp bạn trao đổi dễ dàng với người bản địa; việc đọc và viết và nghe đúng số tiền trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tránh bị lừa mất tiền trong khi mua bán, đổi ngoại tệ….

Để biết cách đọc nhanh và chính xác số tiền bằng tiếng Anh, trước hết bạn nên học cách đọc số đếm cho chuẩn xác. Bởi vì cách đọc số tiền cũng tương tự như cách đọc số đếm. Bây giờ, hãy cùng Hoc360 học nhanh cách đọc số tiền trong tiếng Anh ngay sau đây nhé!

Một số tiền tệ phổ biến trên thế giới

Dưới đây là một số loại đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới và trong khu vực

Quốc gia Đơn vị tiền tệ Viết tắt - Ký hiệu
United Kingdom [Anh] British Pound sterling [Bảng Anh] GBP [£]
United States [Mỹ] United States dollar [Đô la Mỹ] USD [$]
Canada Canadian dollar [Đô la Canada] CAD [$/C$] 
China [Trung Quốc] Yuan Renminbi [đồng nhân dân tệ] CNY [元]
Mexico Mexican Peso [đồng peso] MXN [$]
Thailand Thai baht THB [฿]
Japan Japanese yen JPY [¥]
Korea Won KRW [₩]
Vietnam Vietnam dong VND [₫]
Đồng tiền chung châu Âu Euro Euro [€]
Campudia Riel  KHR [៛]
Laos Kip LAK [₭/₭N]
Myanmar Kyat MMK [K]

Cách đọc số tiền chẵn và lẻ trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền chẵn

Đối với số tiền là số nguyên: $5, $100, £250…. thì bạn đọc số tiền trước [tương tự như số đếm], sau đó thêm only vào sau cùng. 

Có thể dùng “A dollar/ A buck” thay thế cho One dollar.Ví dụ: nếu bạn đọc $23,428.00

Thì cách đọc như sau: Twenty-three thousand four hundred and twenty-eight dollars only.

*** Chú ý: 

  • $101 được đọc là One hundred one dollars only. Hoặc Dollars One hundred one only.  [not One hundred and one]
  • $1235: được đọc là: One thounsand two hundred and thirty-five Hoặc Twelve thirty-five dollars.

Mẫu câu ví dụ: 

  • “I have only five dollars in my wallet.”
  • “She loaned him a thousand dollars.”
  • “I wouldn’t trade it for a million dollars.”

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Số tiền nhỏ hơn 1$ [1 dollar]: đọc là “cent” [¢ - không dùng cho euro cent]

  • 1$ = 100 cent hay 0.01$ = 1 cent
  • 0.5$ = 50 cents

Tương tự cách quy đổi đơn vị nhỏ hơn ở nước khác. 

Trong tiếng Anh Mỹ, and được dùng để tách biệt giữa Dollars và Cents đối với những số tiền lẻ [số thâp phân]: $350,250.75; $2,357,456.123…

Ví dụ: $23,428.32

Twenty-three thousand four hundred twenty-eight dollars and thirty-two cents.

Hoặc: Twenty-three thousand, four hundred and twenty-eight dollars, and thirty-two cents.

US$ 101.50 được đọc là: US Dollar One hundred One and Fifty cents.

£151.76 được đọc là: One hundred fiffty-one pounds and seventy-six pences 

Quy tắt đọc và viết số tiền USD, Euro, Bảng Anh

Điểm khác biệt lớn trong cách viết số giữa tiếng Anh và tiếng Việt mà chúng ta có thể dễ dàng nhận ra chính là cách dùng dấu phẩy và dấu chấm. Đối với cách viết số tiền trong tiếng Anh có 3 lưu ý quan trọng:

Dấu phẩy [“,”] được dùng để ngăn cách giữa các số nguyên hàng nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng tỷ; dấu chấm [“.”] được dùng để ngăn cách Dollars và cents. 

Sử dụng thêm dấu gạch nối khi thể hiện các số từ 21-99 bằng chữ [vd: $123,500: One hundred twenty-three thousands five hundreds dollars.

Thêm “only” vào cuối để thể hiện số tiền chẵn. 

Quy tắt đọc và viết số tiền USD

Đối với số tiền chẵn: 25$ - twenty-five dollars [only].

Đối với số tiền lẻ: 1.35$ được đọc như sau:

One dollar and thirty - five cents.

Hoặc có thể đọc ngắn gọn $43.25: forty-three dollars twenty-five.

Cách đọc và viết số tiền euro

Ở các nước dùng đồng tiền chung châu  u [Euro], những khoảng tiền nhỏ hơn 1 euro được gọi là “euro cent” [khác với dollar cent, euro cent hiện vẫn chưa có ký hiệu].

Ví dụ: 52.93 € : fifty-two euros and ninety-three cents..

Hoặc đọc ngắn gọn hơn: fifty-two euros ninety-three.

Tuy nhiên, ở một số quốc gia như khác nhau, cách thể hiện số tiền cũng khác nhau. Hầu hết các nước châu  u đều dùng dấu phẩy. Bạn sẽ thấy €99.95 in Ireland nhưng ở € 99,95 in the Hà Lan.

  • Ở Đức và một số nước khác nơi mà ký hiện tiền tệ được viết theo cách cũ; người ta vẫn còn dùng dấu phẩy để thể tách giữa euro và cent. Bạn sẽ thấy 100 €, 100,- € hay 99,95 € [thay vì 99.95 €].
  • Ở Pháp, bạn sẽ thấy 2 cách viết khá phổ biến là: 99€95 và 99,95 €.

Quy tắt đọc và viết Bảng Anh

Ở Anh dùng đơn vị tiền tệ là pound [bảng Anh]. Nếu bạn có ít hơn 1 pound, bạn không dùng “cent” mà dùng “pence - p”.

Ví dụ: 140£: One hundred and forty pounds [only].

140.25£: One hundred and forty pounds and twenty-five pences.

Hoặc đọc ngắn gọn £10.50 là ten pounds fifty.

Một số trường hợp đặc biệt 

  • 0.01$ = 1¢ [one cent] = a penny.
  • 0.05$ = 5¢ [five cents] = a nickel.
  • 0.1$ = 10¢ [ten cents] = a dime.
  • 0.25$ = 25¢ [twenty-five cents] = a quarter.
  • 0.5$ = 50¢ [fifty cents] = half dollar.

Trên đây là cách đọc số tiền trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong những chuyến đi du học, du lịch… Hãy note lại thật cẩn thận để dùng nhé!

Cách đọc, viết số tiền trong Tiếng Anh dễ nhớ

Tiền tệ là phương tiện thanh toán có ở mọi quốc gia giúp quy đổisản phẩm, dịch vụ.Khi đến bất kì một quốc gia nào ngoài tiền trong tay bạn cũng phảibiết cách đọc, viết số tiền trong tiếng Anhnhằm giao tiếp vớingười khác thuận lợi. Có một số quy tắc riêng khi đọc viết số tiền trong tiếng anh mà bạn nên nhớ.

Hướng dẫn đọc viết số tiền trong tiếng Anh

I. Các quy tắc đọc, viết số tiền trong Tiếng Anh

Quy tắc 1: Khi viết số tiền trong Tiếng Anh dùng dấu phẩy nếu số có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần số thập phân.

Ex: 2,000,000.00 USD đọc là two million US dollars [only].

[2 triệu đô – la Mĩ]

3,000,000.00 VND đọc là three millon Vietnam dongs [only].

[3 triệu Việt Nam đồng]

940 USD đọc là nine hundred and fourty US dollars [only].

[940 đô – la Mĩ]

*Note: Khi viết số tiền Tiếng Anh là số chẵn thường thêm only phía cuối. Đối với số lẻ thì không cần thêm vào sau.

Xem thêm >>>CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT SỐ TIỀN TRONG TIẾNG ANH

Quy tắc 2: Khi viết hoặc đọc số tiền trong Tiếng Anh thêm “s” vào sau nếu mức tiền lớn hơn một đơn vị tiền tệ.

Ex: 30 US dollars.

[30 đô – la Mĩ]

*Notes:

– Khi viết Tiếng Anh, chú ý viết đầy đủ và không được viết tắt bất cứ kí hiệu nào của tiền tệ.

– Khi viết tiền Tiếng Anh cần có dấu gạch nối ngang giữa các số từ 21 đến 99.

Ex: $94 đọc là ninety – four dollars

[94 đô – la]

– Các số như 12 [dozen]; 100 [hundred]; 1,000,000.00 [1 million]; 1 billion [1 tỷ] khi viết hoặc đọc Tiếng Anh thì không cần phải thêm “s” ở phía sau để thể hiện số nhiều của mức độ tiền.

– Khi viết hay đọc tiền trong Tiếng Anh, các số tiền có tận cùng là “-ty” chuyển thành “-tieth”.

Ex: $40 đọc là fourtieth dollar [40 đô – la].

Quy tắc 3: Cách viết tiền lẻ trong Tiếng Anh.

– Cách viết 1: Khi viết tiền trong Tiếng Anh mà đó là tiền lẻ thì thường dùng Pount.

Ex: $1.15 đọc là one pount fifteen dollar.

[1.15 đô – la]

$2.17 đọc là two pount seventeen dollars.

[2.17 đô – la]

-Cách viết 2: Khi viết tiền trong Tiếng Anh mà đó là tiền lẻ có thể viết bằng mệnh giá của tiền.

Ex: $2.15 đọc là two dollars fifteen cents.

[2.15 đô – la]

II. Các đơn vị tiền thường gặp trong Tiếng Anh. Tiền tệ và ký hiệu

1.Các đơn vị tiền tệ thường gặp trong Tiếng Anh.

Hundred: trăm

Thousand: nghìn/ ngàn

Million [US: billion]: triệu

Billion [US: trillion]: tỷ

Thousand billion [US: quadrillion]: nghìn tỷ

Trillion [US: quintilion]: triệu tỷ

Ex: 199,999.00 USD đọc là US dollars one hundred ninety nine thousand nine hundred and ninety nine only.

[199,999 triệu đô – la Mĩ]

2. Tiền tệ thông dụng và các ký hiệu.

USD – US dollar

EUR – Euro

GBP – British pound

INR – Indian dollar

CAD – Canadian dollar

AUD – Australian dollar

*Cách đọc một số loại tiền có kí hiệu:

$26 đọc là twentiy – six dollars

[26 đô – la]

$30 đọc là thirtieth dollars

[30 đô – la]

$97 đọc là ninety – seven dollars

[97 đô – la]

€52 đọc là fifty – two Euro

[52 ơ – rô]

€140 đọc là one – hundred and fourty pounds

[140 bảng Anh]

£10.5 đọc là ten pounds fifty

[10.5 bảng Anh]

III. Các đoạn hội thoại/câu hỏi giá tiền

1. Câu hỏi/hội thoại về giá tiền

– How much is the shirt?

It’s 70,000 dong.

– How much are those caps?

They’re 100,000 dong.

– How much are these?: Những cái này bao nhiêu tiền?

– How much does this cost?: Cái này giá bao nhiêu tiền?

– How much is this?: Cái này giá bao nhiêu?

– I’ll take it: Tôi sẽ mua nó.

– That’s cheap: rẻ quá

– That’s expensive: đắt quá

– Do you deliver?: Bạn có giao hàng tận nơi hay không?

– Would you like anything else? Bạn có còn muốn mua gì nữa không?

2. Phần đặt câu hỏi

– Huy drinks a lot of milk today.

Chuyển đổi thành câu hỏi: How much milk does Huy drinks today?

– They arethirty thousand dong

Chuyển đổi thành câu hỏi: How much are they?

– She’d like two dozen eggs

Chuyển đổi thành câu hỏi: How manyeggs would she like?

– Nam needs three kilos of rice

Chuyển đổi thành câu hỏi: How many kilos of rice does Nam need?

Hỏi và nói giá tiền trong tiếng Anh là những yêu cầu cơ bản nếu bạn thường xuyên mua sắm, giao dịch với người nước ngoài. Những kiến thức trên của lời giải haymong rằng sẽ cần thiết cho bạn.

Tiếng Anh -
  • Từ vựng về hệ mặt trời, tên các hành tinh bằng Tiếng Anh

  • Một số từ vựng Tiếng Anh về món ăn Việt Nam

  • Quá khứ của fall là gì? chia động từ fall trong tiếng anh

  • Chia động từ Leave – quá khứ của leave là gì?

  • Quá khứ của Fly, chia động từ Fly đúng cách

  • Chia động từ bất quy tắc Sell – quá khứ của sell

  • Quá khứ của see là gì? chia động từ See

Video liên quan

Chủ Đề