Cách đổi đơn vị lớp 4

A. Kiến thức cần nhớ

1. Bảng đơn vị đo độ dài

a]Các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé:km, hm, dam, m, dm, cm, mm

b]Hai đơn vị đo độ dài liền nhau :

– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

Đang xem: Bài tập đổi đơn vị đo diện tích lớp 4

– Đơn vị bé bằng 1/10đơn vị lớn.

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

a]Các đơn vị đo khối lượng từ bé đến lớn:g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn

b]Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau :

– Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

– Đơn vị bé bằng 1/10đơn vị lớn

3. Đề-ca-mét vuông

Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam.

4. Héc-tô-mét vuông

Héc-tô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.

5. Mi-li-mét vuông

Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.

6. Bảng đơn vị đo diện tích

B. Ví dụ

Ví dụ 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 12km = … m

b] 214m = … dm

c] 27dm = … mm

Giải:

a] 12km = 12000m

b] 214m = 2140dm

c] 27dm = 2700mm

Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 15 tạ = … kg

b] 24 tấn = … kg

c] 7kg = … g

Giải:

a] 15 tạ = 1500kg

b] 24 tấn = 24 000kg

c] 7kg = 7000g

Ví dụ 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 14dam[^2]= … m[^2]

b] 7hm[^2]= … dam[^2]

c] 3cm[^2]= … mm[^2]

Giải:

a] 14dam[^2]= 1400m[^2]

b] 7hm[^2]= 700dam[^2]

c] 3cm[^2]= 300mm[^2]

Ví dụ 4: Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?

Giải:

Lượng gạo tẻ là: 40 x 30 = 1200 [kg]

Lượng gạo nếp là: 20 x 40 = 800 [kg]

Lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 1200 + 800 = 2000 [kg] = 2 [tấn]

Ví dụ 5: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 [m[^2]] = 10 000 [cm[^2]]

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 [cm[^2]]

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 [cm[^2]]

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 – 3300 = 6700 [cm[^2]]

C. Bài tập tự luyện

Bài 1:Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1mm = … m

b] 1cm = … dm

c] 1dam = … km

Bài 2:Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1kg = … tạ

b] 1g = … kg

c] 1 tạ = … tấn

Bài 3:Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 450hm[^2]= … km[^2]… hm[^2]

b] 6240m[^2]= … dam[^2]… m[^2]

c] 3750mm[^2]= … cm[^2]… mm[^2]

Bài 4: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

a] 3km[^2]3hm[^2]= …

b] 16km[^2]267m[^2]= …

Bài 5: Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

a] Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp … đơn vị bé.

Xem thêm: 15+ Mẫu Thiết Kế Nhà Diện Tích 10M2, Nhà Siêu Nhỏ

– Đơn vị bé bằng … đơn vị lớn.

b] Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp … đơn vị bé.

– Đơn vị bé bằng … đơn vị lớn.

c] Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:

– Đơn vị lớn gấp … đơn vị bé.

– Đơn vị bé bằng … đơn vị lớn.

Bài 7: Trong một ku cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài 8: Một xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.

Bài 9: Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng[dfrac{2}{5}]đoạn đường CB.

Xem thêm: cách bấm máy tính tìm nghiệm bất phương trình

Bài 10: Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng[dfrac{2}{5}]lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 5 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên lingocard.vn để hiểu bài tốt hơn.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Diện tích

Toán lớp 4 bảng đơn vị đo độ dài là bài toán quan trọng, học sinh cần nắm được cách đổi các đơn vị  đo khối lượng cùng các bài toán liên quan.

Hôm nay vuihoc.vn sẽ cung cấp các kiến thức trọng tâm, dạng bài tập của toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng. Học sinh chú chăm chỉ luyện bài tập, ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng để biết vận dụng vào trong thực tế.

1. Nhận biết đơn vị đo khối lượng

1.1. Khái niệm

1.2. Quy đổi

2. Bảng đơn vị đo khối lượng 

Chú ý: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé liền sau nó.

3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 bảng đơn vị đo khối lượng

3.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

3.1.1. Phương pháp

Sử dụng bảng đơn vị đo khối lượng và nhận xét rằng với hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

3.1.2. Bài tập

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a] 145dag = ? g

b] 43 tấn 76 yến = ? kg

c] 56kg 72hg = ?g

d] 68000kg = ? tạ

3.1.3. Bài giải

Bài 1: 

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có:

a] 145dag = 145 x 10 = 1450g

 Vậy 145dag = 1450g

b] 43 tấn = 43 x 1000 = 43000kg

76 yến = 76 x 10 = 760kg

43 tấn 76 yến = 43000kg + 760kg = 43760kg

Vậy 43 tấn 76 yến = 43760kg

c] 56kg = 56 x 1000 = 56000g

72hg = 72 x 100 = 7200g

56kg 72hg = 56000g + 7200g = 63200g

Vậy 56kg 72hg = 63200g

d] 68000kg = 68000 : 100 = 680 tạ

Vậy 68000kg = 680 tạ

3.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng:

3.2.1 Phương pháp:

  •  Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự  như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

  • Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo khối lượng với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.

3.2.2. Bài tập

Bài 1. Tính các giá trị sau:

a] 57 kg + 56 g

b] 275 tấn - 849 tạ

c] 73 kg x 8

d] 9357 g : 3

Bài 2. Tính các giá trị sau:

a] 7 tạ 67 yến + 782kg

b] 500kg 700dag - 77777 g

c] 700hg 50g x 8

d] 35 tấn 5 tạ : 4

3.2.3. Bài giải

Bài 1

a] 57kg = 57 x 1000 = 57000g

57kg + 56g = 57000g + 56g = 57056g

b] 275 tấn = 275 x 10 = 2750 tạ

275 tấn - 849 tạ = 2750 - 849 = 1901 tạ

c] 73kg x 8 = 584kg

d] 9357g : 3 = 3119g

Bài 2

a] 7 tạ 67 yến + 782kg

Đổi 7 tạ 67 yến = 7 x 100 + 67 x 10 = 700 + 670 = 1370kg

7 tạ 67 yến + 782kg = 1370kg + 782kg = 2152kg

b] 500kg 700dag - 77777 g

Đổi:

500kg = 500 x 1000 = 500000g

700dag = 700 x 10 = 7000g

500kg 700dag - 77777 g = 500000 + 7000 - 77777 = 429223g

c] 700hg 50g x 8

Đổi 700hg = 700 x 100 = 70000g

Nên 700hg 50g = 70050g x 8 = 560400g

Vậy 700hg 50g x 8 = 560400g

d] 35 tấn 5 tạ : 4 

Đổi 35 tấn = 35 x 10 = 350 tạ

35 tấn 5 tạ = 350 + 5 = 355 tạ : 4 = 88 tạ dư 3 tạ

3.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo khối lượng

3.3.1. Phương pháp:

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

  •  Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

3.3.2. Bài tập

Bài 1: So sánh

a] 4300g … 43hg

b] 4357 kg ...5000 g

c] 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg

d] 512kg 700dag … 3 tạ 75kg

3.3.3. Bài giải

Bài 1:

a] 4300g … 43hg

Đổi 4300g = 4300 : 100 = 43hg

Vậy 4300g = 43hg

b] 4357kg ...5000g

Đổi 5000g = 5000 : 1000 = 5kg

Vậy 4357kg > 5000g

c] 4 tấn 3 tạ 7 yến …. 4370kg

Đổi 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4 x 1000 + 3 x 100 + 7 x 10 = 4370kg

Vậy 4 tấn 3 tạ 7 yến = 4370kg

d] 512kg 700dag … 3 tạ 75kg

512kg 700dag = 512kg + 7kg = 519kg 

3 tạ 75kg = 300kg + 75kg = 375kg

Vậy 512kg 700dag > 3 tạ 75kg

3.4. Dạng 4: Toán có lời văn.

3.4.1. Phương pháp.

  • Đọc đề và xác định rõ yêu cầu đề bài

  • Thực hiện phép tính theo yêu cầu [cùng đơn vị đo]

  • Kiểm tra và kết luận

3.4.2. Bài tập

Bài 1. Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 2. Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An cân nặng là 32kg; Đức nặng 340hg, Hải nặng 41000g. Hỏi cả ba bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

3.4.3. Bài giải

Bài 1

Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 [g]

Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g

Bài 2.

Đổi 340hg = 34kg

41000g = 41kg

Cả 3 bạn nặng số ki-lô-gam là: 32 + 34 + 41 = 107 [kg]

Vậy cả 3 nặng 107kg

4. Bài tập tự luyện 

4.1. Bài tập

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a] 1kg = ?hg

b] 23hg 7dag = ?g

c] 51 yến 73kg = ?kg

d] 7000kg 10 tạ = ? tấn

Bài 2. Tính

a] 516 kg + 234 kg

b] 948 g - 284 g

c] 57hg x 14

d] 96 tấn : 3

Bài 3. Điền dấu >, , 380dag

b] 573kg = 5730hg

c] 3 tấn 150kg

Chủ Đề