Cách dùng have go get

Trong tiếng Anh có rất nhiều từ mang nhiều nghĩa khác nhau khiến người học gặp khó khăn khi sử dụng. Vì vậy, bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu được cách dùng have – have got và ba động từ make – do – get. 

I. Phân biệt Have – Have got

1. Nghĩa của Have – Have got

“Havehave got không khác nhau về nghĩa, đều dùng để chỉ sự sở hữu, bệnh tật, các mối quan hệ hay đặc điểm của một người. Tuy nhiên, have got được dùng phổ biến trong giao tiếp, hoặc khi viết thư; trong khi have được dùng trong các văn bản với văn phong trang trọng.

Ví dụ:

I have got black hair. = I have black hair. [Tôi tóc màu đen.]

I have got two sisters. = I have two sisters. [Tôi hai người chị gái.]

She has got a headache. = She has a headache. [Cô ấy bị đau đầu.]

2. Cấu trúc với HaveHave got

Have Have got

Thể khẳng định

S + have/has + ……

Ví dụ:

He has a new car.

[Anh ấy một chiếc xe mới.]

S + have/has + got +…..

Ví dụ:

He has got a new car. 

[Anh ấy một chiếc xe mới.]

Thể phủ định

S + don’t/doesn’t + have +….

Ví dụ:

He doesn’t have a new car. 

[Anh ấy không có một chiếc xe mới.]

S + haven’t/hasn’t + got +…..

Ví dụ:

He hasn’t got a new car

[Anh ấy không có một chiếc xe mới.]

Thể nghi vấn

Do/Does + S + have + …..?

– Yes, S + do/does.

   No, S + don’t/doesn’t.

Ví dụ:

Does he have a new car?

[Anh ấy xe mới không?]

– Yes, he does. 

[Có, anh ấy .]

Has/Have + S + got +…..?

– Yes, S + has/have.

   No, S + hasn’t/haven’t.

Ví dụ:

Has he got a new car?

[Anh ấy xe mới không?]

– No, he hasn’t.

[Không, anh ấy không có.]

Collocation Have- Have got , Make – Do – Get

3. Một số chú ý khi dùng HaveHave got

Lưu ý Ví dụ
“Have/Have got” không được sử dụng ở các thì tiếp diễn.

He has got two cats. = He has two cats.

[Tôi hai con mèo.]

Không nói: He is having two cats.

Thông thường “Have got” chỉ dùng ở thì hiện tại, đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng dạng quá khứ của “Have”

She had long hair two years ago.

[Cô ấy tóc dài hai năm trước.]

Không nói: She had got long hair two years ago.

“Have” được dùng để diễn tả các hành động, trải nghiệm.

Have breakfast/lunch/dinner [Ăn sáng/trưa/tối]

Have a bath [Tắm trong bồn tắm]

Have a rest [Nghỉ ngơi] 

Have an accident [Gặp tai nạn]

Have a baby [Sinh em bé]

II. Các động từ Make – Do – Get 

1. Do

Cách sử dụng Ví dụ

Làm, thực hiện công việc hằng ngày mang tính bắt buộc hoặc lặp đi lặp lại. Những công việc này không tạo ra các sản phẩm hữu hình.

I have to do my homework right after school. 

[Tôi phải làm bài tập về nhà ngay khi tan học.]

I usually help my mother to do housework

[Tôi thường giúp mẹ làm việc nhà.]

Làm, thực hiện những hoạt động chung chung, không cụ thể

We’ll do some work on our project. 

[Tôi sẽ làm một số việc trong dự án của chúng ta.]

I’m not doing anything today. 

[Ngày hôm nay tôi không làm gì cả.]

Một số collocation [cụm từ]:

do damage [gây hại]

do someone a favor [giúp đỡ ai]

do one’s best [cố gắng hết sức]

The storm did some damage to our roof. 

[Cơn bão đã làm hư hại mái nhà của chúng tôi.]

I did my best to get good marks. 

[Tôi đã cố gắng hết sức để đạt điểm cao.]

2. Make

Cách sử dụng Ví dụ
Diễn tả việc làm, sản xuất, chế tạo ra các sản phẩm hữu hình

Let’s make pizzas for dinner. 

[Chúng ta cùng làm pizza cho bữa tối.]

Diễn tả nguồn gốc, nguyên vật liệu của sản phẩm

Her wedding ring is made of gold

[Nhẫn cưới của cô ấy được làm bằng vàng.]

This product was made in China.

[Sản phẩm đó được sản xuất tại Trung Quốc.]

Diễn tả kế hoạch, dự định, quyết định

He had to make a choice between his career and his family. 

[Anh ấy phải lựa chọn giữa sự nghiệp và gia đình.]

Một số collocation [cụm từ] khác:

make a speech [phát biểu]

make a comment [bình luận]

make profit [kiếm lợi nhuận]

make friends [kết bạn]

She made a huge profit after investing in this project

[Cô ấy đã kiếm được lợi nhuận khổng lồ sau khi đầu tư vào dự án đó.]

Extroverts are good at making friends.

[Những người hướng ngoại rất giỏi kết bạn.]

3. Get

Cách sử dụng Ví dụ
Nhận hoặc đạt được cái gì

I got a call from my grandfather this morning. 

[Tôi nhận được điện thoại từ ông tôi sáng nay.]

She did everything to get good results. 

[Cô ấy đã làm mọi thứ để đạt được kết quả tốt.]

Mua 

When did you get a ticket for the concert? 

[Bạn đã mua vé cho buổi hòa nhạc khi nào?]

Trên đây là cách dùng của “Have – Have got” cũng như “Make – Do – Get”, các bạn hãy làm một số bài luyện tập dưới đây để ôn tập lại nhé!

Practice 1. Choose the correct words or phrases to complete the following sentences. [Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành các câu sau.]

  1. He has got/have got a new car.

_________________________________________________________________________.

  1. I usually have/have got breakfast at 7 A.M.

_________________________________________________________________________.

  1. Marry has got/have got a terrible pain in her knee.

_________________________________________________________________________.

  1. My Tam has/have a beautiful voice.

_________________________________________________________________________.

  1. My family had/had got a fantastic holiday in Da Nang last year.

_________________________________________________________________________.

  1. has got
    “he” là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ phải là “has”.
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “He has got a new car.” nghĩa là “Anh ấy có một chiếc ô tô mới.”
  2. have
    Vì cụm từ “have breakfast” là ăn sáng, không mang nghĩa sở hữu, quan hệ, bị ốm hay chỉ đặc điểm nên không dùng “have got”.
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “I usually have breakfast at 7 A.M” nghĩa là “Tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.”
  3. has got
    “Marry” là danh từ riêng số ít nên trợ động từ phải là “has”.
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “Marry has got a terrible pain in her knee.” nghĩa là “Marry có một vết thương nghiêm trọng ở đầu gối”.
  4. has
    “My Tam” là danh từ riêng số ít nên động từ phải là “has”.
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “My Tam has a beautiful voice.” nghĩa là “Mỹ Tâm có một giọng hát hay”.
  5. had
    Vì câu ở thì quá khứ nên không dùng “had got”.
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “My family had a fantastic holiday in Da Nang last year.” nghĩa là “Năm ngoái gia đình tôi có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Đà Nẵng”.

Practice 2. Choose the correct answers. [Chọn đáp án đúng.]

  1. Did the fire _______ much damage to the building?
A. do B. make C. get D. made
  1. I hate _______ my homework.
A. making B. doing C. getting D. to do
  1. She must ______ an effort to pass the final exam.
A. make B. do C. get D. makes
  1. I got up late so I didn’t _____ breakfast.
A. do B. make C. get D. made
  1. You can _____ information from the website of the company.
A. made B. make C. get D. do
  1. A. do
    Cụm từ “do damage” – gây hư hại
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là Did the fire do much damage to the building? nghĩa là “Có phải trận hỏa hoạn đã làm hư hại rất nhiều tới tòa nhà đó không?”
  2. B. doing
    Sau “hate” động từ thêm đuôi -ing. Cụm từ “do homework” – làm bài tập về nhà
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “I hate doing my homework.” nghĩa là “Tôi ghét làm bài tập về nhà.”
  3. A. make
    Cụm từ “make effort” – nỗ lực
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “She must make an effort to pass the final exam.” nghĩa là “Cô ấy phải nỗ lực để vượt qua bài kiểm tra cuối kỳ.”
  4. B. make
    Cụm từ “make breakfast” – làm bữa sáng
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “I got up late so I didn’t make breakfast.” nghĩa là “Tôi dậy muộn nên tôi đã không làm bữa sáng”.
  5. C. get
    Sau khi chọn đáp án đúng, chúng ta có câu hoàn chỉnh là “You can get information from the website of the company.” nghĩa là “Bạn có thể lấy thông tin từ trang web của công ty.”

Các bạn vừa cùng Jaxtina học về cách sử dụng have – have got cũng như ba động từ make – do – get trong tiếng Anh. Bạn hãy ôn tập thường xuyên để có thể nắm chắc hơn về cách dùng cũng như sử dụng được thuần thục trong giao tiếp hang ngày nhé. Hiện nay tại Jaxtina cung cấp rất nhiều khóa học tiếng Anh bổ ích giúp bạn tự tin hơn về khả năng tiếng Anh của mình, để biết thêm chi tiết, bạn hãy liên hệ với Jaxtina qua Hotline hoặc tới cơ sở Jaxtina gần bạn nhất để được tư vấn nha.

Jaxtina chúc bạn học tốt!

Bạn đang tìm một trung tâm tiếng Anh uy tín và đảm bảo chất lượng giảng dạy? Jaxtina English Center - lựa chọn đúng nhất dành riêng cho bạn!

Video liên quan

Chủ Đề