Cách giải toán lớp 5 trang 100

Đáp án, gợi ý giải bài 1,2,3 trang 100 SGK Toán 5: Luyện tập tính chu vi, diện tích hình tròn.

1.Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

a] r = 6cm;                b] r = 0,35dm.

ĐS:a] 6 x 6 x 3,14 = 113,04 [cm2]

b] 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465  [dm2]

Đáp số: a] 113,04 [cm2]; b] 0,38465  [dm2]

2.Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28cm.

Theo đề bài ta có: d x 3,14 = C

d x 3,14 = 6,28

d= 6,28 : 3,14

d = 2

Vậy đường kính của hình tròn bằng 2cm

Bán kính của đường tròn là: 2 : 2 = 1[cm]

Diện-tích của hình tròn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 [cm2]

Đáp số:  3,14 [cm2].

Bài 3. Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

Diện.tích của hình tròn bé [miệng giếng] là:

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 [cm2]

Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 [m]

Diện.tích của hình tròn lớn là:  1 x 1 x 3,14 = 3,14 [cm2]

Diện.tích của thành giếng là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 [m2]

Đáp số: 1,6014 [m2].

Bài 1,2,3 trong vở bài tập:

Chu vi h.tròn [1]: c = r X 2 X 3,14 = 20 X 2 X 3,14 = 125,6cm

Diện tích h.tròn [1]: s = r X r X 3,14 = 20 X 20 X 3,14 = 1256cm2

Chu-vi h.tròn [2]: c = 0,25 X 2 X 3,14 = l,57m

Diện-tích h.tròn [2]: s = 0,25 X 0,25 X 3,14 = 0,19625m2

Hình-tròn [1] [2]
Bán-kính 20cm 0,25m
Chu-vi 125,6cm l,57m
Diện-tích 1256cm2 0,19625m2

2. Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Đường-kính R[1]: d = C : 3,14 = 31,4 : 3,14 = 10cm

Bán-kính [1]: r = 10 : 2 = 5cm

Diện-tích [1]: s = 5 X 5 X 3,14 = 78,5cm2

Đường-kính[2]: d = 9,42 : 3,14 = 3cm

Bán-kính  [2]: r = 3 : 2 = l,5dm

Diện-tích [2]: s = 1,5 X 1,5 X 3,14 = 7,065dm2

Hình-tròn [1] [2]
Chu-vi 31,4cm 9,42dm
Diện-tích 78,5cm2 7,065dm2

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Diện-tích hình-tròn là:0,5 X 0,5 X 3,14 = 0,785 [cm2]

Diện-tích hình chữ nhật là: 3×2=6 [cm2]

Diện-tích phần gạch chéo là: 6 – 0,785 = 5,215 [m2].

Khoanh vào kết quả đúng là: C5,215cm2 

Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng toán, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 Luyện tập trang 100 đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Luyện tập trang 100 

Bài 1 [trang 100 SGK Toán 5] Luyện tập : 

Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

a] 6cm;     b] 0,35dm.

Hướng dẫn giải chi tiết:

a] Diện tích hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 [cm2].

b] Diện tích hình tròn là: 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 [dm2].

Bài 2 [trang 100 SGK Toán 5] Luyện tập : 

Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28cm.

Hướng dẫn giải chi tiết:

- Muốn tính diện tích hình tròn ta cần biết bán kính của nó.

- Muốn tính bán kính hình tròn ta lấy chu vi chia có 6,28.

Bán kính hình tròn dài:

6,28 : 6,28 = 1 [cm]

Diện tích hình tròn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 [cm2]

Đáp số: 3,14 cm2.

Bài 3 [trang 100 SGK Toán 5] Luyện tập : 

Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7m. Người ta xây thành giếng rộng 0,3m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.

Hướng dẫn giải chi tiết:

- Muốn tính diện tích thành giếng ta lấy diện tich hình tròn lớn trừ diện tích hình tròn nhỏ. Diện tích hình tròn nhỏ tính được vì đã biết bán kính của nó.

- Muốn tính diện tích hình tròn lớn ta cần biết bán kính hình tròn lớn.

- Muốn tính bán kính hình tròn lớn ta lấy bán kính miệng giếng cộng bề rộng miệng giếng.

Bán kính hình tròn lớn dài:

0,7 + 0,3 = 1 [m]

Diện tích hình tròn lớn là:

1 x 1 x 3,14 = 3,14 [m2]

Diện tích miệng giếng là:

0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 [m2]

Diện tích thành giếng là:

3,14 – 1,5386 = 1,6014 [m2]

Đáp số: 1,6014 [m2]

File tải hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 5 Luyện tập trang:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.

Phương pháp giải

- Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Lời giải:

Chu vi hình tròn nhỏ:

7 x 2 x 3,14 = 43,96 [cm]

Chu vi hình tròn lớn:

10 x 2 x 3,14 = 62,8 [cm]

Độ dài của sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 [cm]

Đáp số: 106,76 cm.

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hỏi chu vi của hình tròn lớn hơn chu vi của hình tròn bé bằng bao nhiêu xăng – ti – mét ?

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Tính bán kính hình tròn lớn: 60+15=75cm

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: C=r×2×3,14.

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Lời giải:

Bán kính hình tròn lớn dài:

60 + 15 = 75 [cm]

Chu vi hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471 [cm]

Chu vi hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 [cm]

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 [cm]

Đáp số: 94,2 cm

Nói thêm: còn có thể giải gọn hơn như sau:

Đường kình hình tròn lớn hơn đường kính hình tròn bé là:

15 x 2 = 30 [cm]

Chu vi hình tròn lớn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

30 x 3,14 = 94,2 [cm]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 3: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn [xem hình vẽ]. Tính diện tích hình đó.

Phương pháp giải

- Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 [cm2]

Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 [cm2]

Diện tích cả hình đó là:

140 + 153,86 = 293,86 [cm2]

Đáp số: 293,86cm2

Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A. 13,76 cm2

B. 144,24 cm2

C. 50,24 cm2

D. 136,96 cm2

Phương pháp giải

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm

Lời giải:

Suy nghĩ: diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 [cm2]

Bán kính hình tròn dài:

8 : 2 = 4 [cm]

Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 [cm2]

Diện tích phần gạch chéo là:

64 – 50,24 = 13,76 [cm2]

Khoanh vào A.

Bài giảng: Luyện tập chung [trang 100, 101] - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 99: Luyện tập chung

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề