Cách nhận biết âm trong tiếng Anh

Bạn đã biết cách phát âm th /θ/ và /ð/ trong tiếng Anh chưa? Phát âm chưa tốt sẽ khiến khả năng nói Tiếng Anh của bạn không thể toàn vẹn được. Nhằm tránh điều này xảy ra, EduTrip chia sẻ đến bạn 1 series phát âm từ A – Z [kèm ví dụ & bài tập minh họa] ngay dưới đây.

Trong số kì này, EduTrip sẽ hướng dẫn các bạn cách phát âm & dấu hiệu nhận biết chuẩn không cần chỉnh của cặp âm /θ/ và /ð/ trong Tiếng Anh.Xuyên suốt bài viết có lồng ghép các ví dụ minh họa nên sẽ không khó hiểu tí nào đâu. Cùng bắt đầu nhé!

Xem Thêm:

1.1. Cách phát âm:

/θ/ là một âm Tiếng Anh mà ít người học dành sự chú trọng nhất định đến, dù đây là một âm có tần suất xuất hiện rất nhiều hằng ngày. Tuy nhiên, đây là một âm vô cùng dễ phát âm và bắt chước như người bản ngữ.

Cùng làm theo 3 bước dưới đây để phát âm được thật chuẩn âm /θ/ nhé!

Bước 1: Thả lỏng lưỡi, nhẹ nhàng thư giãn.

Bước 2: Đặt lưỡi ở giữa hai hàm răng trên và dưới.

Bước 3: Thổi một ít hơi qua kẽ giữa hai hàm răng. Nhẹ nhàng phát âm /θ/.

Lưu ý: Vì là một âm vô thanh nên dây thanh quản sẽ không rung khi phát âm âm này. Để chắc chắn xem mình đã phát âm đúng hay chưa, hãy đặt bàn tay trước miệng khi phát âm /θ/. Một khi cảm nhận có luồng khí thoát ra, nghĩa là bạn đang phát âm đúng chuẩn rồi đấy!

Cách phát âm /θ/

1.2. Dấu hiệu nhận biết:

Trong Tiếng Anh, chữ “th” thường được phát âm là /θ/. Tuy nhiên, không phải đối với mọi trường hợp đều như nhau. Có 3 dấu hiệu nhận biết cơ bản mà bạn nên nắm rõ để tránh bị nhầm lẫn nhé!



1.2.1. Dấu hiệu 1: “th” đứng đầu, giữa hoặc cuối từ sẽ được phát âm là /θ/.

– think [v] – /θɪŋk/: suy nghĩ, suy tính

– breath [v] – /breθ/: hơi thở

– mouth [n] – /maʊθ/: miệng

– truth [n] – /truːθ/: sự thật

– thumb [n] – /θʌm/: ngón cái

1.2.2. Dấu hiệu 2: Khi “th” được thêm vào một tính từ để chuyển sang thành một danh từ, ta sẽ phát âm là /θ/.

– width [n] – /wɪtθ/: chiều rộng, bề rộng

– strength [n] – /streŋθ/: sức mạnh

– depth [n] –          /depθ/: độ sâu, chiều sâu

– length [n] – /depθ/: chiều dài, bề dài

1.2.3. Dấu hiệu 3: Khi “th” chỉ số thứ tự, ta cũng phát âm là /θ/.

– fifth [n] – /fɪfθ/: số thứ năm

– fourth [n] – /fɔːθ/: số thứ tư

– sixth [n] – /sɪksθ/: số thứ sáu

2.1. Cách phát âm:

Bước 1: Đặt khe lưỡi giữa hai hàm răng trên và dưới.

Bước 2: Nhẹ nhàng phát âm /ð/.

Lưu ý: Âm /ð/ và âm /θ/ là hai âm rất dễ bị nhầm lẫn trong Tiếng Anh. Để kiểm tra độ chính xác cách phát âm của bạn, làm theo cách cũ, để lòng bàn tay ra trước miệng. Tuy nhiên, khác với âm /θ/, khi phát âm /ð/, bạn sẽ không cảm nhận được luồng hơi thoát ra.

Cách phát âm /ð/

2.2. Dấu hiệu nhận biết:

Trong nhiều trường hợp, những từ có chứa “th” sẽ được phát âm là /ð/. Cùng theo dõi các ví dụ dưới đây để nắm rõ hơn, bạn nhé!

– They [pronoun] – /ðeɪ/: họ, chúng

– Breathe [v] – /briːð/: hít thở

– Together [adv]: bên nhau, cạnh nhau

– Feather [n] – /ˈfeðə[r]/: lông [của loài chim]

– Leather [n] – /ˈleðə[r]/: da, làm bằng da

– Smooth [adj] – /smuːð/: nhẹ nhàng, êm đềm

Thông qua lý thuyết kèm ví dụ minh họa bên trên, chắc hẳn bạn đã góp nhặt được nhiều kiến thức khá bổ ích về phát âm. Vậy thì, cùng làm thử bài tập dưới đây để nắm chắc hơn phần lý thuyết nhé!




Phát âm sao cho thật chuẩn xác các từ chứa âm /θ/ và /ð/: clothe, either, another, thread, month.

Đáp án:

– clothe [v] – /kləʊð/: bao phủ, che đi

– either [adv] – /ˈaɪðər/: mỗi [chọn một trong hai]

– another [pronoun] – /əˈnʌðə[r]/: một cái khác

– thread [n] – /θred/: sợi vải, sợi chỉ

– month [n] – /mʌnθ/: tháng

Phát âm chuẩn xác và tự nhiên là nền tảng quan trọng bổ trợ cho trình Tiếng Anh của chính bạn.

Thông qua bài viết này, EduTrip hy vọng bạn đã nắm rõ cách phát âm & dấu hiệu nhận biết của âm /θ/ và /ð/ trong Tiếng Anh của bảng IPA.

Chúc bạn sớm chinh phục được Tiếng Anh nhé!



/m/,/n/ và /ŋ/ là 3 phụ âm mũi và hữu thanh trong Tiếng Anh.Ba âm thanh này hầu hết được tạo ra bằng đường mũi bằng cách sử dụng không khí thở ra từ mũi. Sự khác biệt duy nhất là môi và vị trí miệng.Hãy cùng English Mr Ban tìm hiểu về cách phát âm 3 phụ âm /m/,/n/ và /ŋ/ trong Tiếng Anh cùng các dấu hiệu chính tả giúp bạn dễ dàng nhận biết các âm này trong tế để phát âm chuẩn và làm tốt các bài trắc nghiệm phát âm liên quan nhé !

I. Cách phát âm phụ âm /m/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm phụ âm /m/ chuẩn bản ngữ Anh- Anh

  • Khép môi lại, dùng giọng tạo âm /m/ và thổi không khí ra khỏi mũi
  • /m/ là một âm mũi hữu thanh [ làm dây thanh quản và mũi ta rung lên khi phát âm]

Ví dụ :

  • member /ˈmembə[r]/ [n] : thành viên
  • swim /swim/ [v] : bơi
  • man /mæn/ [n] : người đàn ông
  • much /mʌtʃ/ : nhiều

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /m/ trong thực tế.

Dấu hiệu 1. Chữ “m” sẽ đọc là /m/ trong những từ chứa “m”, “mm”

Ví dụ :

  • more /mɔː[r]/ [adv] : nhiều hơn
  • lemon /ˈlemən/ [n] : quả tranh
  • some /sʌm/ : một chút
  • sometime /ˈsʌmtaɪm/ [adv] : thỉnh thoảng
  • remain /rɪˈmeɪn/ [n] : phần còn lại
  • humour /ˈhjuːmə[r]/ [n] : khiếu hài hước
  • summer /ˈsʌmə[r]/ [n] : mùa hè

Dấu hiệu 2. Tổ hợp “mn” “mb” sẽ đọc là /m/ trong những từ chứa “mn” và “mb” [n và b là âm câm]

Ví dụ :

  • comb /kəʊm/ [v] : chải
  • tomb /tu:m/ [n] : ngôi mộ
  • climb /klaim/ [v] : leo trèo
  • autumn /ˈɔːtəm/ [n] : mùa thu
  • column /ˈkɒləm/ [n] : cột
  • condemn /kənˈdem/ [v] : lên án

II. Cách phát âm phụ âm /n/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm phụ âm /n/ chuẩn bản ngữ Anh- Anh

  • Để đầu lưỡi chạm vào vòm miệng phía trên
  • Dùng giọng tạo âm /n/ và thổi không khí ra khỏi mũi
  • /n/ là một âm mũi hữu thanh [ làm dây thanh quản và mũi ta rung lên khi phát âm ]

Ví dụ :

  • none /nʌn/ : không
  • nothing /ˈnʌθɪŋ/ : chẳng có gì
  • nut /nʌt/ [n] : hạt
  • north /nɔːθ/ [n] : phía bắc

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /n/ trong thực tế.

Dấu hiệu 1. Chữ “n” sẽ đọc là /n/ trong những từ chứa “n”, “nn”, “ne” [ e câm đứng cuối từ]

Ví dụ :

  • now /naʊ/ [adv] : bây giờ
  • new /njuː/ [adj] : mói
  • sun /sʌn/ [n] : mặt trời
  • one /wʌn/ [n] : số 1
  • dinner /ˈdɪnə[r]/ [n] : bữa tối
  • sunny /ˈsʌni/ [adj] : nắng
  • gone /ɡɒn/ [v] : đi [qk của go]
  • online /ˌɒnˈlaɪn/ [adj] : trực tuyến

Dấu hiệu 2. Tổ hợp “kn” sẽ đọc là /n/ trong những từ chứa “kn” [k là âm câm]

Ví dụ :

  • know /nəʊ/ [v] : biết
  • knife /naif/ [n] : con giao
  • knee /ni:/ [n] : đầu gối
  • knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ [n] : sự hiểu biết

III. Cách phát âm phụ âm /ŋ/ và các dấu hiệu nhận biết

1. Cách phát âm phụ âm /ŋ/ chuẩn bản ngữ Anh- Anh

  • Cuống lưỡi co lại chạm vào vòm sau của vòm miệng
  • Dùng giọng tạo âm /ŋ/ và thổi không khí ra khỏi mũi [ cách phát âm khá giống với âm “ng” trong Tiếng Việt]
  • /ŋ/ là một âm mũi hữu thanh [ làm dây thanh quản và mũi ta rung lên khi phát âm]

Ví dụ :

  • thing /θɪŋ/ [n] : thứ gì
  • sting /stɪŋ/ [v] : chích, đốt [ ong]
  • sing /sɪŋ/ [v] : hát
  • hangover /ˈhæŋəʊvə[r]/ [n] : cơn nhức đàu do say rượu
  • drink /drɪŋk/ [v] : uống
  • pink /pɪŋk/ [n] : màu hồng

2. Các dấu hiệu chính tả nhận biết phụ âm /ŋ/ trong thực tế.

Dấu hiệu 1. Chữ “ng” sẽ đọc là /ŋ/ trong những từ chứa “ng”

Ví dụ :

  • everything /ˈevriθɪŋ/ [n] : mọi thứ
  • song /sɒŋ/ [n] : bài hát
  • long /lɒŋ/ [adj] : dài

Dấu hiệu 2. Khi “n” đứng trước k, c, qu [nk, nc, nqu] , “n” sẽ đọc là /ŋ/

Ví dụ:

  • bank /bæŋk/ [n] : ngân hàng
  • thank /θæŋk/ [v] : cảm ơn
  • think /θiŋk/ [v] : nghĩ
  • uncle /ˈʌŋkl/ [n] : chú, bác
  • anchor /ˈæŋkə[r]/ [n] : mỏ neo
  • banquet /ˈbæŋkwɪt/ [n] : bữa tiệc
  • conquer /ˈkɒŋkə[r]/ [v] : trinh phục
  • anxiety /æŋˈzaɪəti/ [n] : sự lo lắng

Dấu hiệu 3. Tổ hợp “n +g” trong những từ chứa “n+g” và n trong âm tiết nhấn trọng âm -> “n” sẽ đọc là /ŋ/ g sẽ vẫn đọc là /g/

Ví dụ :

  • angry /ˈæŋɡri/ [adj] : giận dữ
  • hungry /ˈhʌŋɡri/ [adj ] : đói
  • longer/ˈlɒŋɡə[r]/ [n] : dài hơn
  • longest /ˈlɒŋɡɪst/ [adj] : dài nhất
  • single /ˈsɪŋɡl/ [adj] : chưa lập gia đình

Lưu ý:

Ở một số trường hợp có chữ “e” nối với “ng” tạo thành “nge” ở giữa hoặc cuối từ, thì “n” vẫn được phát âm là /n/ con “g” và “e” kết hợp với nhau tạo thành âm /dʒ/.

  • strange /streɪndʒ/ [adj]: lạ lùng
  • danger /ˈdeɪndʒə[r]/ [n]: nguy hiểm
  • change /tʃeɪndʒ/ [v]: thay đổi
  • binge /tʃeɪndʒ/ [n]: sự quá độ

Trên đây là chia sẻ chi tiết về cách phát âm /m/, /n/ & /ŋ/ trong tiếng Anh cùng các dấu hiệu nhận biết. Để nắm vững các âm này, bạn cần luyện tập thường xuyên với các dạng bài test phát âm và vận dụng vào quá trình giao tiếp để đạt kết quả tốt nhất nhé!

Học phát âm Tiếng Anh với khóa luyện phát âm Tiếng Anh

Hiểu được tầm quan trọng của phát âm Tiếng Anh, English Mr Ban đã thiết kế khóa học phát âm Tiếng Anh nhằm giúp bạn nắm được toàn bộ kiến thức nền tảng về ngữ âm Tiếng Anh [44 âm Tiếng Anh theo IPA, trọng âm & âm câm trong từ Tiếng Anh, và trọng âm trong câu Tiếng Anh].Từ đó,bạn có thể tự mình tiếp tục trinh phục môn Tiếng Anh ở trình độ cao hơn, luyện nghe, nói Tiếng Anh hiệu quả hơn và trinh phục nhiều đỉnh cao trong cuộc sống.

Dưới đây là quy trình 3 bước để bạn tham gia khóa học phát âm Tiếng Anh này, bạn vui lòng làm theo hướng dẫn đăng nhập dưới đây để luyện tập nhé !

Bước 1. Nhấn vào đường link “ KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH

Bước 2. Nhấp vào nút vàng “START NOW”  và một cửa sổ đăng nhập xuất hiện.

  • Nếu bạn đã đăng ký là thành viên, bạn chỉ cần nhập USERNAME và PASSWORD, sau đó nhấn LOGIN để tham gia làm bài.
  • Nếu bạn chưa là thành viên, bạn vui lòng đăng ký thành viên ” REGISTER NOW” – ngay dưới LOGIN. Một trang đăng ký thành viên mở ra, bạn nhập thông tin theo yêu cầu : USERNAME, EMAIL, PASSWORD, REPEAT PASSWORD [ nhập lại password], sau đó nhấp SIGN UP [ chú ý : nhớ USERNAME và PASSWORD để đăng nhập [LOGIN] cho lần  truy cập sau].
  • Ngay khi bạn đã đăng ký [ REGISTER NOW], bạn đã được chấp nhận là thành viên, bạn nhấp vào “KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH ” nhấn ” TIẾP TỤC” và bắt đầu khóa học

Bước 3. Học bài và làm bài tập mỗi bài học.

Nếu cần hỗ trợ, bạn vui lòng gửi email cho chúng tôi tại :  hoặc support form.

Chúc các bạn thành công !

English Mr Ban

Video liên quan

Chủ Đề