Cách tính điểm Đánh giá năng lực Đại học Kiến trúc

Năm 2022, ĐH Kiến trúc TP.HCM tăng số phương thức tuyển sinh so với năm ngoái, cụ thể là 5 phương thức cho 1.555 chỉ tiêu tại cả 3 cở sở đào tạo là TP.HCM, Cần Thơ, Đà Lạt.

[Ảnh minh họa]

Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Kiến trúc TP.HCM năm 2021

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Số chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu mỗi ngành

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT, thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.2. Phương thức 2. Xét tuyển với những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên

– Số chỉ tiêu: 9% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022, đạt giải trong các kỳ thi HSG các cấp từ tình/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.3. Phương thức 3. Xét tuyển với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên năng khiếu trên cả nước

– Số chỉ tiêu: 15% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022 tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước

+ Với ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.4. Phương thức 4. Xét tuyển bằng kết quả bài đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức

– Số chỉ tiêu: 25% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL đợt 1 năm 2022 của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.5. Phương thức 5. Xét tuyển bằng bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022

– Số chỉ tiêu: 50% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

2. Thời gian xét tuyển

Xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 26/4/2022 đến hết ngày 29/5/2022

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ 30/5/2022 đến 16h30 ngày 10/6/2022

Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị [CTTT] theo Phương thức tuyển sinh riêng: Nộp phiếu đăng ký xét tuyển từ ngày thông báo đến hết 30/9/2022; thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào từ 14h00 -15h30 thứ 6 hàng tuần từ ngày thông báo tới hết 30/9/2022.

Xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2022: theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đăng ký thi các môn năng khiếu: Trường tổ chức 1 đợt duy nhất

+ Thời gian đăng ký trực tuyến: từ 14/2/2022 đến hết 31/3/2022

+ Ngày thi: Dự kiến từ 23-24/4/2022

+ Địa điểm: TP.HCM

3. Các ngành đào tạo

STT Ngành Mã ngành đăng ký xét tuyển Mã tổ hợp Số chỉ tiêu
I Tại TP. Hồ Chí Minh 1335
1 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, ĐGNL 360
2 Kỹ thuật xây dựng
[Chất lượng cao]
7580201CLC A00, A01, ĐGNL 35
3 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
[Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền]
7580210 A00, A01, ĐGNL 100
4 Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, ĐGNL 75
5 Kiến trúc 7580101 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 210
6 Kiến trúc
[Chất lượng cao]
7580101CLC V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 40
7 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 70
8 Quy hoạch vùng và đô thị
[Chất lượng cao]
7580105CLC V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 30
9 Kiến trúc cảnh quan 7580102 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 75
10 Thiết kế nội thất 7580108 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 75
11 Mỹ thuật đô thị 7210110 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
12 Thiết kế công nghiệp 7210402 H01, H02. ĐGNL + Vẽ TT màu 50
13 Thiết kế đồ họa 7210403 H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu 100
14 Thiết kế thời trang 7210404 H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu 40
15 Thiết kế đô thị
[Chương trình tiên tiến]
7580199 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật

Theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng

25
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ [Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long] 140
16 Kỹ thuật xây dựng 7580201CT A00, A01, ĐGNL 50
17 Kiến trúc 7580101CT V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
18 Thiết kế nội thất 7580108CT V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 40
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt [Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ] 80
19 Kỹ thuật xây dựng 7580201DL A00, A01, ĐGNL 30
20 Kiến trúc 7580101DL V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
Tổng cộng 1555

Thông tin chi tiết quy định về xét tuyển với từng phương thức, hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí thi,… thí sinh tham khảo TẠI ĐÂY

[Theo Đại học Kiến trúc TP.HCM]

Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tuyển sinh 20% chỉ tiêu bằng kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM

[VOH] - Trường Đại học Kiến trúc TPHCM vừa thông báo về phương thức tuyển sinh năm 2021 của trường, trong đó trường dự kiến tuyển sinh 20% chỉ tiêu bằng kết quả thi Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.

Trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2021, Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tuyển sinh tổng số 1.555 chỉ tiêu tại 3 cơ sở.

Phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Kiến trúc TPHCM

* Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển [15% chỉ tiêu ngành]

- Nhóm thí sinh xét tuyển thẳng:

Nhóm 1: Xét tuyển thẳng Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên. 

- Nhóm thí sinh ưu tiên xét tuyển:

Nhóm 2: Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp [từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên];

Riêng các thí sinh đăng ký xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trong cả nước.

Ưu tiên xét tuyển vào ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên;

Ưu tiên xét tuyển vào ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ của 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển từ 8,0 trở lên và điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tổ chức năm 2021 tổ chức đạt từ 5,0 trở lên.

Các thí sinh dự thi môn Vẽ mỹ thuật tại Trường Đại học Kiến trúc TPHCM [Ảnh: Thanhuytphcm]

* Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại ĐHQG TPHCM [20% chỉ tiêu ngành]

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia TPHCM đạt từ 700 điểm trở lên.

- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.

* Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông [15% chỉ tiêu ngành].

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2021 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển [trừ học kỳ 2 lớp 12] từ 7,0 trở lên.

- Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2019 và 2020 trong cả nước có điểm trung bình học bạ 6 học kỳ của từng môn trong tổ hợp xét tuyển từ 7,0 trở lên.

- Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.

* Phương thức 4 – Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 [50% chỉ tiêu ngành].

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kiến trúc TPHCM sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021. Riêng các thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tổ chức năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.

Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Ngành

Mã ngành đăng ký xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển vào các ngành

Mã tổ hợp

Chỉ tiêu năm 2021

I

Tại TPHCM

1335

1

Kỹ thuật xây dựng

7580201

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

360

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

2

Kỹ thuật xây dựng [Chất lượng cao]

7580201CLC

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

35

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

3

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

100

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

4

Quản lý xây dựng

7580302

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

75

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

5

Kiến trúc

7580101

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

210

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

6

Kiến trúc [Chất lượng cao]

7580101CLC

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

40

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

7

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

70

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

8

Quy hoạch vùng và đô thị [Chất lượng cao]

7580105CLC

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

30

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

9

Kiến trúc cảnh quan

7580102

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

75

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

10

Thiết kế nội thất

7580108

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

75

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

11

Mỹ thuật đô thị

7210110

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

50

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

12

Thiết kế công nghiệp

7210402

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

50

Toán –Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H02

Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu

13

Thiết kế đồ họa

7210403

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

100

Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H06

Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu

14

Thiết kế thời trang

7210404

Toán – Văn – Vẽ TT Màu

H01

40

Văn – Tiếng Anh – Vẽ TT Màu

H06

Kết quả ĐGNL – Vẽ TT Màu

15

Thiết kế đô thị [Chương trình tiên tiến]

7580199

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

25

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng [xem thông báo]

II

Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ [Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long]

140

16

Kỹ thuật xây dựng

7580201CT

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

50

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

17

Kiến trúc

7580101CT

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

50

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

18

Thiết kế nội thất

7580108CT

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

40

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

III

Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt [Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ]

80

19

Kỹ thuật xây dựng

7580201DL

Toán – Vật lý – Hóa học

A00

30

Toán – Vật lý – Tiếng Anh

A01

Kết quả ĐGNL

20

Kiến trúc

7580101DL

Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật

V00

50

Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật

V01

Toán – Tiếng Anh – Vẽ Mỹ thuật

V02

Kết quả ĐGNL – Vẽ Mỹ thuật

 

Tổng cộng

 

1555

Lưu ý: Chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.

Xem thêm: Những điểm cần chú ý khi chọn khối  B

Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo từng phương thức xét tuyển, đảm bảo các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kiến trúc TPHCM.

  • Thứ tự xét tuyển các phương thức: [1] Phương thức 1 – Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; [2] Phương thức 2 – Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực tại Đại học Quốc gia TPHCM; [3] Phương thức 3 – Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; [4] Phương thức 4 – Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021.
  • Điểm các môn thi/điểm trung bình học bạ từng môn đều không nhân hệ số, điểm môn năng khiếu nhân hệ số 1,5.
  • Nếu thí sinh đã trúng tuyển 01 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo.
  • Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Trường Đại học Kiến trúc chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021 hoặc điểm trung bình học bạ Trung học phổ thông; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ [Tiếng Anh] theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông.
  • Đối với các ngành năng khiếu: Chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TPHCM tổ chức thi năm 2021 đạt từ 5,0 trở lên.
  • Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 01 tổ hợp điểm thi xét tuyển.
  • Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm xét tuyển lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển  cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành [đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh].
  • Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó.
  • Các ngành tại các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc TPHCM có điểm chuẩn riêng.
  • Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
  • Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long [Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre,  Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau] mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học;
    • Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ [Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận] mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt; nếu trúng tuyển, sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.
    • Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ hoặc Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các Trung tâm Đào tạo cơ sở này;
  • Riêng ngành Thiết kế đô thị [Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng] sẽ xét tuyển theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng, có yêu cầu kiểm tra năng lực tiếng Anh đầu vào. 

Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và Trường được 

Đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2021

Kế hoạch đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2021 tại Trường Đại học Kiến trúc TPHCM như sau:

- Đợt 1: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 3/2021.

Ngày thi: Dự kiến ngày 9 – 11/4/2021.

- Đợt 2: Nộp hồ sơ: Dự kiến từ tháng 4/2021.

Ngày thi: Dự kiến ngày 1 – 3/7/2021.

Địa điểm thi: Tại TPHCM.

Video liên quan

Chủ Đề