Cách vẽ biểu đồ so sánh trong Word

Các bảng dữ liệu thống kê, tính toán,… trong tài liệu rất khó hiểu, khó hình dung nếu có nhiều số liệu. Công cụ vẽ biểu đồ trong Word sẽ là trợ thủ đắc lực để giải quyết vấn đề này. Word hỗ trợ các bạn rất nhiều dạng biểu đồ, phù hợp với các dữ liệu khác nhau. Ở bài viết này, Tin học MOS sẽ hướng dẫn các bạn cách vẽ biểu đồ trong Word 2013. Với Word 2007, 2010 các bạn có thể thao tác tương tự.

Các bước cơ bản

  1. Insert → Chart
  2. Chọn dạng biểu đồ
  3. Nhập bảng dữ liệu
  4. Thêm tiêu đề và chú thích
  5. Thay đổi màu sắc và thiết kế biểu đồ

Trong bước 2, khi chọn các dạng biểu đồ, ta cần lưu ý các nhóm biểu đồ chính và cách sử dụng từng dạng biểu đồ cho mục đích phù hợp.

Chèn các dạng biểu đồ thường gặp

Các dạng biểu đồ được hỗ trợ, áp dụng cho cả Word, ExcelPowerPoint. Các bạn có thể chọn ở bước 2, sau đó thực hiện các bước khác tương tự:

  • Column: dạng biểu đồ hình cột đứng hiển thị dữ liệu thay đổi theo thời gian hoặc so sánh giữa các mục. Trong Column có các kiểu biểu đồ khác nhau như: biểu đồ cột dạng 2D, biểu đồ cột dạng 3D, biểu đồ cột xếp chồng và cột xếp chồng 3D.
  • Line: biểu đồ đường có thể biểu thị khuynh hướng theo thời gian với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Line có nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ đường, biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường dạng 3D…
  • Pie: biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu dạng phần trăm.
  • Bar: biểu đồ cột ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị ngang.
  • Area: biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng.

Chèn các dạng biểu đồ đặc thù

  • X Y [Scatter]: biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.
  • Stock: biểu đồ chứng khoán, thường sử dụng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này cũng minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác như lượng mưa, nhiệt độ…
  • Surface: biểu đồ bề mặt giúp các bạn kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Các bạn có thể tạo một biểu đồ bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.
  • Doughnut: biểu đồ vành khuyên biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.
  • Bubble: Biểu đồ bong bóng là một loại biểu đồ xy [tan], được dùng nhiều trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.
  • Radar: Biểu đồ dạng mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.

Xem thêm: 6 điều quan trọng cần chú ý để loại bỏ sự lộn xộn của Dashboard

Như vậy các bạn đã nắm bắt được cách vẽ biểu đồ trong Word. Nếu gặp bất cứ khó khăn gì trong quá trình thực hiện, các bạn có thể để lại comment bên dưới để nhận được sự hỗ trợ từ Trung tâm tin học văn phòng MOS. Chúc các bạn thành công!

Thông tin liên hệ 

Trung tâm tin học văn phòng MOS – Viện kinh tế và thương mại Quốc tế – Đại học Ngoại Thương

Email:

Hotline: 0914 444 343

comments

Bước 1: Mở Word, bạn chọn Insert > Chọn Smart Art.

Với Word 2007, 2010 và 2016 nút Smart Art nằm kế bên nút Shapes nhưng với word 2013 thì nút Smart Art được bố trí gọn như trong hình sau:

Bước 2: Lúc này hộp Smart Art sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn sơ đồ phù hợp với nhu cầu > Chọn OK.

Ở đây, có rất nhiều loại sơ đồ được gợi ý như:

  • List: Kiểu sơ đồ danh sách.
  • Process: Kiểu sơ đồ quá trình.
  • Cycle: Kiểu sơ đồ vòng.
  • Hierarchy: Kiểu sơ đồ tổ chức.
  • Relationship: Kiểu sơ đồ quan hệ.
  • Matrix: Kiểu sơ đồ ma trận.
  • Pyramid: Kiểu sơ đồ hình kim tự tháp.
  • Picture: Mẫu sơ đồ mà bạn có thể chèn thêm ảnh từ bên ngoài.

Bước 3: Sau khi bạn chọn được loại sơ đồ, bạn cần tiến hành điền nội dung vào phần [Text] hiển thị trong sơ đồ.

Ở đây, mình chọn vẽ kiểu sơ đồ sơ đồ danh sách [List], nhập nội dung - chữ “Bánh” vào ô đầu tiên. Tương tự bạn điền các nội dung vào các ô còn lại.

Ví dụ: Bạn muốn thêm một ô trên “Bánh” thì bạn chọn ô “Bánh” > Chọn Add Shapes trong phần Design > Chọn Add Shape Before. Lúc này, sẽ xuất hiện một ô mới phía trên ô “Bánh”, bạn có thể nhập lại dữ liệu vào ô nhé!

Bước 4: Nếu cảm thấy nhàm chán với gam màu mặc định, thì bạn có thể thay đổi màu ô của sơ đồ bằng cách vào Design > Change Color, rồi chọn nhiều kiểu như được gợi ý.

Cách vẽ sơ đồ trong word khi sử dụng Smart Art sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian vẽ hơn với những sơ đồ mà hệ thống đã gợi ý sẵn.

Nếu không chọn cách vẽ Smart Art trong Word, thì bạn có thể vẽ sơ đồ bằng Shapes nhưng cách này sẽ tốn nhiều thời gian của bạn hơn.

Trước khi chọn cách vẽ sơ đồ trong Word bằng Shapes, bạn cần liệt kê những ý chính được thể hiện trên sơ đồ để rút ngắn thời gian vẽ.

Bước 1: Mở Word, bạn chọn Insert > Chọn Shapes, chọn bất kỳ hình dạng nào mà bạn muốn.

Bước 2: Tìm vị trí muốn vẽ trên trang, bạn nhấn trái chuộtkéo để tạo ra hình.

Dựa vào ý chính mà bạn muốn thể hiện trên sơ đồ, bạn tiến hành vẽ thêm số lượng hình tương ứng bằng cách giữ phím Ctrl trên bàn phím, đồng thời nhấn giữ trái chuột [sao cho xuất hiện dấu thập] rồi bạn tiến hành kéo thả hình ở vị trí khác.

Nếu không thực hiện thao tác kéo thả chuột để tạo hình như trên, bạn tiến hành sao chép và dán hình bằng tổ hợp Ctrl+C và Ctrl+V.

Bước 3: Tại Format, bạn tiến hành chỉnh style theo sở thích.

Trong khung Shape Styles có những chức năng sau:

  • Shape Fill: Màu hình nền bên trong hình.
  • Shape Outline: Màu viền, độ dày viền, kiểu viền [nét liền, nét đứt,…].
  • Shape Effects: Hiệu ứng hình [3D, đổ bóng,...].

Bước 4: Bạn tiến hành vẽ các mũi tên hoặc đường thẳng để thể hiện sự liên kết, bằng cách vào Insert > Chọn Shapes  > Chọn hình mũi tên hoặc đường thẳng.

Nếu bạn muốn chỉnh độ dày của mũi tên [hay đường thẳng] thì chọn Format > Chọn Shape Outlines > Chọn Weight > Chọn độ dày mong muốn.

Bước 5: Bạn tiến hành điền nội dung vào hình hộp, bằng cách chọn hình, nhấp phải chuột chọn Add Text rồi sau đó nhập chữ vào.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể dùng Drawing Tools để vẽ sơ đồ trong Word. Với cách này bạn có thể tùy chỉnh khung vẽ để tạo phông nền hấp dẫn cho flowchart của mình.

Bước 1: Vào word, rồi chọn Insert > Chọn Shapes > Chọn New Drawing Canvas.

Bước 2: Khung vẽ biểu đồ sẽ xuất hiện.

Bạn sẽ phải thay đổi kích thước khung vẽ để toàn bộ sơ đồ nằm gọn trong khung.

Bạn tìm vị trí muốn vẽ trên khung, bạn nhấn trái chuột và kéo để tạo ra hình.

Bước 3: Tại Format, bạn tiến hành chỉnh style theo sở thích.

Trong khung Shape Styles có những chức năng sau:

  • Shape Fill: Màu hình nền bên trong hình.
  • Shape Outline: Màu viền, độ dày viền, kiểu viền [nét liền, nét đứt,…].
  • Shape Effects: Hiệu ứng hình [3D, đổ bóng,...].

Trong khung WordArt Styles có những chức năng sau:

  • Text Fill: Màu chữ.
  • Text Outline: Màu viền, độ dày viền, kiểu viền [nét liền, nét đứt,…] của chữ.
  • Text Effects: Hiệu ứng hình [3D, đổ bóng,...] của chữ.

Bước 4: Bạn tiến hành vẽ các mũi tên hoặc đường thẳng để thể hiện sự liên kết, bằng cách vào Insert > Chọn Shapes  > Chọn hình mũi tên hoặc đường thẳng.

Nếu bạn muốn chỉnh độ dày của mũi tên [hay đường thẳng] thì chọn Format > Chọn Shape Outlines > Chọn Weight > Chọn độ dày mong muốn.

Bước 5: Bạn tiến hành điền nội dung vào hình hộp, bằng cách chọn hìnhnhấp phải chuột chọn Add Text rồi sau đó nhập chữ vào.

Bước 6: Để chèn chữ bên ngoài các ô biểu đồ đã vẽ, bạn chọn Draw Text Box.

Bước 1: Bạn chọn vùng dữ liệu, chọn thẻ Insert > Chọn Charts.

Bước 2: Một cửa sổ hiển thị các biểu đồ khác sẽ hiện ra để bạn lựa chọn. Tùy thuộc vào bảng dữ liệu mà bạn lựa chọn loại biểu đồ phù hợp.

  • Column: Dạng biểu đồ hình cột đứng hiển thị những dữ liệu thay đổi theo thời gian hay so sánh giữa các mục. 
  • Line: Biểu đồ đường biểu thị dữ liệu thay đổi theo thời gian với các điểm đánh dấu tại mỗi giá trị dữ liệu.
  • Pie: Biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu ở dạng phần trăm.
  • Bar: Biểu đồ cột ngang, tương tự với dạng Column.
  • Area: Biểu đồ vùng thường được sử dụng để nhằm tập trung tới tổng giá trị.
  • X Y [Scatter]: Biểu đồ phân tán XY, được dùng để so sánh giá trị dữ liệu theo từng cặp.
  • Map: Biểu đồ dạng Map được sử dụng để so sánh dữ liệu các vị trí.
  • Stock: Biểu đồ chứng khoán, thể hiện dao động lên xuống cổ phiếu, lượng mưa, nhiệt độ.
  • Surface: Biểu đồ bề mặt kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu sắc minh họa cho các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị.
  • Radar: Dạng mạng nhện thể hiện các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để xác định hiệu suất, điểm mạnh và điểm yếu.

Tai đây, mình chọn biểu đồ tròn > Chọn OK.

Bước 3: Bảng dữ liệu dưới dạng trang tính Excel sẽ xuất hiện. Bạn nhập dữ liệu vào để biểu đồ được vẽ theo dữ liệu.

Sau khi hoàn tất, bạn chỉ việc tắt bảng đó đi là được. Nếu muốn sửa lại dữ liệu của biểu đồ thì bạn nhấn chọn 2 lần vào biểu đồ nhé! Bảng dữ liệu sẽ hiện ra để bạn thao tác.

Bước 4: Nếu muốn thay đổi kiểu biểu đồ thì nhấn chuột phải vào biểu đồ > Chọn Change Chart Type và lựa chọn kiểu biểu đồ mới.

Bài viết trên đã hướng dẫn bạn cách vẽ sơ đồ trong word 2007, 2010, 2013, 2016, 2019 siêu đơn giản. Chúc các bạn thực hiện thành công nhé!

Video liên quan

Chủ Đề