Cột áp của máy bơm cũng có giới hạn theo công suất của nó và khi chúng ta sử dụng bơm cho cột áp cao hơn cột áp của bơm thì bơm sẽ không thế hoạt động được hay nói cách khác sẽ không hút nước lên được. Những yếu tố ảnh hưởng đên cột áp như: công suất máy bơm, đường ống thiết kế, kiểu bơm như: bơm trục ngang, trục đứng,trục rời, bơm ly tâm, bơm cánh kín, bơm cánh hở…, hay đường đi của bơm sẽ mang đến những cột áp khác nhau. >> Xem thêm các sản phẩm máy bơm trục vít 1 mét đẩy cao = 7 mét đẩy ngang 1Bar = 10met nước + H1: là tổng của cột áp cao nhất [ tức là áp lực nước theo độ cao từ vị trí đặt bơm đến nơi xa nhất của hệ thống. Kinh nghiệm 7 mét ngang bằng 1 mét cao.
Lưu lượng máy bơm nước
Công suất tiêu thụ điện của máy bơm nước
Điện áp sử dụng của máy bơm
Kích cỡ họng hút/xả của máy bơm
Cách tính thông số kỹ thuật của máy bơm
Cách tính cột áp, áp lực máy bơm
+ H2: cột áp để phun nước tại đầu ra.
+ H3: tổn thất áp tại co cút tê trên đường ống [tổn thất cục bộ] và ma sát đường ống.
Cách quy đổi đơn vị lưu lượng nước
- Lưu lượng nước được ký hiệu trên máy bơm là Q
- Đơn vị tính lưu lượng nước là lít/phút [l/p], lít/giây [l/s], m3/h, m3/phút[m3/p]
- Công thức chuyển đổi đơn vị
1 l/p = 0.06 m3/h
1 l/p = 0.001 m3/p
1 l/s = 3.6 m3/h
1 l/s = 0.06 m3/p
- Thông thường trên máy bơm sẽ để thông số tối đa Qmax, đó là lưu lượng nước tối đa mà bơm có thể bơm được
- Dựa vào sơ đồ thiết kế đặc tính bơm ta lựa chọn lưu lượng máy bơm nước dựa theo cột áp của bơm, chẳng hạn ở độ cao 10 mét thì bơm cho lưu lượng bao nhiêu l/p
- Chú ý : cột áp bơm đẩy càng cao thì lưu lượng càng giảm, lưu lượng giảm thấp làm quá trình bơm nước càng lâu
Tính công suất tiêu thị điện thông thường.
- Công suất tiêu thụ là lượng điện năng tiêu thụ mà máy bơm nước sử dụng trong một giờ, một phút, hoặc một giây
- Đơn vị tính công suất là HP, KW, W
- Đổi đơn vị điện năng theo công thức sau
1 KW = 1000 W
1 HP = 750 W
1 HP = 0.75 KW
- Một số công suất máy thường được sử dụng
1/4HP = 180W | 1/3HP = 250W | 1/2HP = 370W | 1HP = 750W |
1,5HP = 1.1kW | 2HP = 1.5kW | 2.5HP = 1.8kW | 3HP = 2.2kW |
3.5HP = 2.6kW | 4HP = 3kW | 4.5HP = 3.4kW | 5HP = 3.7kW |
5.5HP = 4kW | 6HP = 4.5kW | 7.5HP = 5.5kW | 10HP = 7.5kW |
15HP = 11kW | 20HP = 15kW | 25HP = 18.5kW | 30HP = 22kW |
40HP = 30kW | 50HP = 37kW | 55HP = 40kW | 60HP = 45kW |
75HP = 55kW | 100HP = 75kW | 125HP = 90kW | 150HP = 110kW |
175HP = 130kW | 200HP = 150kW | 250HP = 185kW | 300HP = 220kW |
350HP = 265kW | 400HP = 300kW | 450HP = 340Kw | 500HP = 370kW |
Cách chọn kích cỡ ống của máy bơm
- Cỡ nòng của máy bơm có ảnh hưởng trực tiếp đến lưu lượng và cột áp bơm
- Thiết kế đường ống dẫn nước có kích thước bằng với cỡ nòng của máy bơm để đạt được lưu lượng vào cột áp lý tưởng
- Nếu thiết kế đường ống lớn hơn cỡ nòng sẽ làm giảm áp lực trong đường ống, bơm nước không được cao
- Nếu thiết kế đường ống dẫn nước nhỏ hơn cỡ nòng sẽ làm tăng áp lực đường ống, trường hợp đường ống nhỏ hơn nhiều so với cỡ nòng sẽ gây tức làm bể ống dẫn hoặc tuột mối nối
- Đơn vị để tính kích thước đường ống là DN, Inch, mm, công thức đổi đơn vị như sau
Inch | 1/4 | 3/8 | 1/2 | 3/4 | 1 | 1 1/4 | 1 1/2 | 2 | 3 | 4 |
DN | 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 35 | 40 | 50 | 80 | 100 |
mm | 13 | 17 | 21 | 27 | 34 | 42 | 49 | 60 | 90 | 114 |
>> Xem thêm các thông tin về bơm màng khí nén