CÂU BỊ ĐỘNG (TIẾP THEO) - ngữ pháp: câu bị động (tiếp theo) - unit 4 - tiếng anh 12

3.3: Những động từ như: DECIDE [quyết định], AGREE [đồng ý], DETERMINE [quyết định], DEMAND [yêu cầu], BE ANXIOUS [lo lắng], BE DETERMINED [quyết định],...: cụm động tứ ngyên mẫu được thay bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.

CÂU BỊ ĐỘNG [TIẾP THEO]

1. Động từ chỉ nhận thức / cảm giác [Verbs of perception / sensation]: see, hear, watch, feel

- Cấu trúc chung:

+ Dạng chủ động: S + V +O1 + V [base form] + O2

+ Dạng bị động: S + be + P.P. + infinitive + O2

E.g. They saw a man enter his garden.

[Họ thấy một người đàn ông vào vườn cây của anh ấy.]

=> A man was seen play in the his garden.

+ Dạng chủ động:S + V + O1 + present participle + O2

+ Dạng bị động:S + be + P.P. + present participle + O2

E.g.: They saw many children playing in the schoolyard.

[Họ thấy nhiều trẻ em đang chơi trong sân trường.]

=> Many children were seen playing in the schoolyard.

2. USED TO, BE TO, BE SURF. TO, BE CERTAIN TO, BE ABOUT TO,...:

CÓ dạng bị động giống như MODALS.

E.g.: They used to use oil lamps. [Họ đã từng dùng đèn dầu.]

=> Oil lamps used to be used.

They are to build a lot of big holds here. [Họ sẽ xây nhiều khách sạn ở đâỵ.]

=> A lot of hotels are to be built here.

3. Nguyên mẫu bị động [Infinitive in passive].

3.1. Động từ chỉ "ước muốn như: WISH, WANT. EXPECT. DESIRE.... hay thích" như : LIKE, WOULD LIKE, LOVE, WOULD LOVE

- Dạng chủ động: S + V [expect, like....] + O1 + infinitive + O2,. .

- Dạng bị động: S + V [expcct, like,...] + O2 + to be + P.P + by O1

E.g.: Wed like them to put trash into dustbins. [Chúng tôi muốn họ bỏ rác vào thùng.]

=> We'd like trash to be put into dustbins.

They expect everyone to obey the law. [Họ mong mọi người tuân thủ luật pháp.]

=> They expect the law to be obeyed.

3.2. Những động từ: ADVISE [khuyên], BEG [van xin], RECOMMEND [giới thiệu]. URGE [thúc giục].... có hai dạng bị động.

- Động từ chính ở dạng bị động [main verb in passive]: theo cách thông thường.

+ Dạng chủ động: S + V + O1 + infinitive +O2

+ Dạng bị động:S + V [be + P.P.] + infinitive + O2 +by O

E.g.: My teacher advised me to study English.

[Giáo viên của tôi khuyên tôi học tiếng Anh.]

=> I was advised to study English by my teacher

- Thay cụm động từ nguyên mẫu bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.

+ Dạng chủ động: S + V + O1 + infinitive + O2...

+ Dạng bị động:S + V + O1 + [that] + S [O2] + should be + p.p.

E.g.: My teacher advised me to study English.

=> My teacher advised me [that] English should be studied.

3.3: Những động từ như: DECIDE [quyết định], AGREE [đồng ý], DETERMINE [quyết định], DEMAND [yêu cầu], BE ANXIOUS [lo lắng], BE DETERMINED [quyết định],...: cụm động tứ ngyên mẫu được thay bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.

- Dạng chủ động: S + V + infinitive + O + .

- Dạng bị động: S + V + [That] +S [O] + should + be + P.P

E.g.: They decided to ban unnecessary examinations.[Họ quyết định bỏ những kì thì không cần thiết.]

=> They decided [that] unnecessary examinations should he banned.

3.4. Động từ ARRANGE:

- Dạng chủ động: S + arrange + infinitive + O +...

- Dạng bị động:S + arrange + for + O + to be + P.P

E.g.: They arranged to organize tin English-speaking context.[Họ sắp xếp tổ chức kì thi nói tiếng Anh.]

=> They arranged to organnize EnỊỊlish-speaking contest to he organized.

3.5. Danh động từ bị động [Gerunds in passive]

Cấu trúc 1:

- Dạng chủ động: S + V + gerund + O

- Dạng bị động:S + V + [that] + S [O] + should + be + P.P.

E.g.: They suggested changing obsolete textbooks.

[Họ đề nghị thay những sách giáo khoa lỗi thời.]

=> They suggested that obsolete textbooks should be changed.

Cụm danh động từ được thay bằng mệnh đề danh từ với SHOULD.

Cấu trúc 1:

- Dạng chủ động:S + V + O1 +gerund + O2

- Dạng bị động: S + V + being + P.P..by O1.

=> Ở cấu trúc này, S và O2 chỉ cùng một người.

E.g.: He enjoys people giving him presents.

[Ông ấy thích người ta tặng ông quà.]

=> He enjoys being given presents.

Danh động từ bị dộng có thể theo sau giới từ.

E.g.: He was angry for not being told the news.

[Anh ấy giận vì không được báo tin.]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề