Chỉ số ast au trong máu là gì năm 2024

Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về xét nghiệm AST, mục đích, ý nghĩa của của xét nghiệm AST. Đồng thời nhận thức về các yếu tố nguy cơ, triệu chứng của các bệnh về gan để thăm khám sức khỏe định kỳ, chăm sóc sức khỏe của bản thân.

Xét nghiệm AST là gì?

Xét nghiệm AST còn có tên gọi là xét nghiệm SGOT hay xét nghiệm transaminase glutamic oxaloacetic hay xét nghiệm aspartate aminotransferase. Xét nghiệm máu AST đo lượng AST trong máu của bạn. AST [aspartate aminotransferase] là một loại enzyme được tìm thấy chủ yếu ở gan, nhưng nó cũng có trong cơ và các cơ quan khác trong cơ thể bạn. Khi các tế bào chứa AST bị tổn thương, chúng sẽ giải phóng AST vào máu của bạn. Do đó, nồng độ AST cao trong mẫu máu có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý tiềm ẩn - thường gặp nhất là tình trạng gan.

Vì nhiều loại bệnh về gan có thể khiến nồng độ AST trong máu của bạn tăng lên nên các chuyên gia chăm sóc sức khỏe không chỉ sử dụng xét nghiệm AST để chẩn đoán tình trạng bệnh. Xét nghiệm máu AST thường được đưa vào bảng xét nghiệm máu, chẳng hạn như bảng xét nghiệm men gan hoặc bảng xét nghiệm chuyển hóa toàn diện [CMP]. Bảng xét nghiệm máu đo lường nhiều chỉ số và có thể cung cấp thông tin chi tiết hơn về sức khỏe tổng thể của bạn.

Xét nghiệm AST đo lượng AST trong máu nhằm phát hiện tổn thương tế bào gan

Mục đích của xét nghiệm AST

Mục đích của xét nghiệm máu AST là phát hiện tổn thương tế bào. Nếu các tế bào trong gan bị tổn thương, nó có thể khiến AST rò rỉ vào máu, do đó xét nghiệm máu AST có thể giúp tìm ra các vấn đề về gan. Mặc dù bác sĩ thường sử dụng xét nghiệm này để giúp đánh giá sức khỏe gan, xét nghiệm AST cũng có thể cung cấp thông tin về các tình trạng bệnh lý khác và tổn thương tế bào ở những nơi khác trong cơ thể bạn.

Bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm máu bao gồm xét nghiệm AST để giúp sàng lọc, theo dõi hoặc giúp chẩn đoán tình trạng gan và các tình trạng y tế khác.

Sàng lọc

Sàng lọc có nghĩa là kiểm tra các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn trước khi bạn gặp các triệu chứng. Bác sĩ có thể sẽ khuyên bạn nên sàng lọc bệnh bằng xét nghiệm men gan bao gồm xét nghiệm AST nếu bạn có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh gan, bao gồm:

  • Nghiện rượu;
  • Tiền sử gia đình mắc bệnh gan;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Béo phì;
  • Phơi nhiễm với virus viêm gan;
  • Tiêm chích ma túy bằng kim tiêm dùng chung.

Hơn nữa, vì xét nghiệm AST thường được bao gồm trong các xét nghiệm máu định kỳ để đánh giá sức khỏe tổng thể của bạn, chẳng hạn như bảng chuyển hóa toàn diện, bạn có thể được xét nghiệm AST ngay cả khi bạn không có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh gan.

Người béo phì dễ mắc các bệnh tiềm ẩn về gan gây tăng AST

Theo dõi

Nếu bạn mắc bệnh về gan, bác sĩ có thể yêu cầu xét nghiệm AST như một phần của quá trình kiểm tra định kỳ để theo dõi tình trạng của bạn nhằm xem liệu nó đang cải thiện, xấu đi hay bảo tồn dù có điều trị hay không. Bác sĩ cũng có thể yêu cầu bạn làm xét nghiệm AST và xét nghiệm men gan nếu bạn đang dùng một loại thuốc có thể ảnh hưởng đến gan.

Chẩn đoán

Bác sĩ có thể sử dụng xét nghiệm AST cho mục đích chẩn đoán khi bạn gặp các dấu hiệu và triệu chứng của các vấn đề về gan có thể xảy ra. Mặc dù bác sĩ không thể chẩn đoán tình trạng chỉ dựa trên mức AST nhưng đây có thể là một phần quan trọng của quá trình chẩn đoán.

Các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gan bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn;
  • Sưng và/hoặc đau ở bụng;
  • Ngứa da bất thường;
  • Vàng da, vàng mắt;
  • Mệt mỏi;
  • Mất cảm giác thèm ăn;
  • Sưng ở mắt cá chân và chân;
  • Nước tiểu có màu sẫm và/hoặc phân có màu sáng.

Ý nghĩa của giá trị nồng độ AST

Giá trị bình thường

Khoảng giá trị bình thường của aspartate transferase [AST] khác nhau tùy theo từng phòng thí nghiệm. Phạm vi tham chiếu phổ biến cho xét nghiệm máu AST là 8 - 33 U/L. Vì khoảng giới hạn có thể khác nhau tùy thuộc vào phòng thí nghiệm, điều quan trọng là phải kiểm tra kết quả xét nghiệm của bạn để xem khoảng giới hạn của phòng thí nghiệm cụ thể là bao nhiêu.

Tuy nhiên, cần biết rằng không có giá trị AST nào là bình thường đối với tất cả mọi người. Mức AST khỏe mạnh có thể thay đổi tùy thuộc vào một số yếu tố, bao gồm:

  • Tuổi;
  • Giới tính;
  • Chủng tộc;
  • Cân nặng.

Bác sĩ sẽ xem xét tất cả các yếu tố này khi diễn giải kết quả xét nghiệm của bạn.

Giá trị bất thường

Nếu kết quả của bạn không ở mức bình thường, điều đó không phải lúc nào cũng có nghĩa là bạn đang mắc một bệnh lý cần điều trị. Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả của bạn, chẳng hạn như một số loại thuốc, tuổi tác, giới tính và chế độ ăn uống của bạn. Để tìm hiểu ý nghĩa của kết quả, hãy nói chuyện với bác sĩ. Tuy nhiên, mức AST tăng thường là dấu hiệu của bệnh gan. Gan có khả năng cao đã tổn thương nếu nồng độ các men gan khác cũng tăng lên.

Mức AST tăng có thể do bất kỳ nguyên nhân nào sau đây:

  • Xơ gan;
  • Các bệnh về gan có liên quan tới hoại tử tế bào gan, gan ứ mật;
  • Đau tim;
  • Thừa sắt trong cơ thể;
  • Viêm gan mãn tính;
  • Thiếu máu đến gan [thiếu máu gan cục bộ];
  • Ung thư gan hoặc khối u;
  • Sử dụng các loại thuốc gây độc cho gan, đặc biệt là sử dụng rượu;
  • Bệnh bạch cầu đơn nhân;
  • Bệnh cơ hoặc chấn thương;
  • Viêm tụy cấp.
    Bệnh lý viêm tụy cấp cũng là nguyên nhân gây tăng nồng độ AST trong máu

Mức AST cũng có thể tăng sau khi:

  • Bỏng nặng;
  • Phẫu thuật tim;
  • Co giật;
  • Tắc mạch phổi;
  • Mang thai;
  • Tập thể dục quá sức.

Nên làm gì khi kết quả xét nghiệm cho chỉ số AST cao?

AST là một trong những chỉ số quan trọng giúp chẩn đoán tổn thương gan. Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào chỉ số AST thì không thể chẩn đoán chính xác. Khi xét nghiệm AST cho kết quả cao bất thường, người bệnh sẽ được chỉ định làm thêm một số xét nghiệm liên quan để đưa ra kết luận, bao gồm:

  • Xét nghiệm ALT [Alanine aminotransferase]. Tương tự như AST, chỉ số ALT tăng cao trong máu khi gan bị tổn thương, trong một số trường hợp, chỉ số ALT phản ánh chính xác tình trạng tổn thương gan hơn so với AST.
  • Xét nghiệm GGT [Gamma glutamyl transferase].
  • Xét nghiệm ALP [Alkaline phosphatase].
  • Xét nghiệm Albumin, Bilirubin, thời gian prothrombin [PT], tiểu cầu.

Thực hiện các xét nghiệm trên đây kết hợp với xét nghiệm AST để có thể chẩn đoán chính xác những bệnh lý tiềm ẩn tại gan.

Thực hiện một số xét nghiệm liên quan đồng thời với xét nghiệm AST để kiểm tra chức năng gan

Như vậy, xét nghiệm AST thường là một phần của xét nghiệm máu định kỳ để kiểm tra sức khỏe của gan. Xét nghiệm có thể giúp chẩn đoán hoặc theo dõi các vấn đề về gan, nó cũng có thể giúp chẩn đoán các tình trạng bệnh lý khác.

Chỉ số AST bao nhiêu là nguy hiểm?

Chỉ số AST vượt trên 40 IU/L được coi là bất thường. Và dựa vào chỉ số này có thể tìm ra nguyên nhân gây tình trạng men gan tăng cao. Sử dụng bia rượu: Khi gan bị tổn thương do rượu, chỉ số AST thường tăng từ 2-10 lần.nullXét nghiệm AST là gì? Các chỉ số AST báo động tình trạng sức khỏe bạnbenhvienphuongdong.vn › xet-nghiem-ast-la-gi-cac-chi-so-ast-bao-dong-ti...null

Chỉ số AST và ALT trọng xét nghiệm máu là gì?

AST [SGOT] và ALT [SGPT] là các chỉ số men gan giúp phản ánh tình trạng tổn thương gan. Tùy vào từng loại bệnh, các chỉ số này sẽ tăng đến một mức độ nhất định. Nếu không cải thiện kịp thời nguyên nhân làm men gan tăng cao, các chỉ số này có thể xuống thấp bất ngờ vì không còn tế bào gan nào sống sót.nullVai trò của ALT và AST trong chẩn đoán các bệnh về gan - Vinmecwww.vinmec.com › Tiêu hóa - Gan mật › Thông tin sức khỏenull

Chỉ số AST trọng xét nghiệm máu là gì?

AST là loại enzyme được tìm thấy chủ yếu ở các tế bào của gan và thận, một lượng nhỏ hơn của nó cũng được tìm thấy trong cơ tim và cơ xương. Chỉ số AST cao có thể báo hiệu tổn thương tế bào gan, cũng có thể là dấu hiệu tổn thương các cơ quan khác như tim hay thận.nullChỉ số AST là gì và các mức bình thường - thấp - cao - Vinmecwww.vinmec.com › Tin tức › Thông tin sức khỏenull

Chỉ số SGPT bao nhiêu là nguy hiểm?

Các trường hợp SGPT [ALT] 40 U/L], bạn cần chú ý các bệnh lý về gan có thể mắc phải.nullChỉ số xét nghiệm SGPT là gì? Khi nào nên làm xét nghiệmbenhvienthucuc.vn › chi-so-xet-nghiem-sgpt-la-gi-khi-nao-nen-lam-xet-ng...null

Chủ Đề