Cho dung dịch chứa 10 gam naoh vào dung dịch chứa 7,3 gam hcl dung dịch sau phản ứng có môi trường

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al[NO3]3 và Cr[NO3]3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr[NO3]3 là


Câu 4392 Vận dụng

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al[NO3]3 và Cr[NO3]3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr[NO3]3 là


Đáp án đúng: a


Phương pháp giải

Gọi $\left\{ \begin{gathered} Al[NO3]3:x[mol] \hfill \\ C{\text{r}}[NO3]3:y[mol] \hfill \\ \end{gathered} \right.\,\,\, = > 213x{\text{ }} + {\text{ }}238y{\text{ }} = {\text{ }}9,02{\text{ }}\left[ 1 \right]$

Bảo toàn nguyên tố: nAl2O3= 0,5.nAl[NO3]3 = 0,5x; nCr2O3 = 0,5. nCr[NO3]3 = 0,5y

Phương pháp giải bài tập crom và hợp chất --- Xem chi tiết

...

Câu 35: Cho dung dịch chứa 8,4 gam KOH vào dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Dung dịch sau phản ứng có môi

trường [Cho NTK H=1, O=16, K=39, Cl =35,5]

A. trung tính.            B. lưỡng tính.             C. axit.               D. bazơ.

Câu 36: Trộn 100 ml dung dịch AlCl3 1M với 150ml dung dịch NaOH 2M. Số gam kết tủa thu được là [Cho NTK

của H=1, O=16, Na=23, Al =27]

A. 7,8 g.                 B. 15,6 g.               C. 3,9 g.                D. 0,0 g.

Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa m gam HCl thì dung dịch sau phản ứng có môi trường là:

A. trung tính

B. bazơ

C. axit

D. không xác định

Các câu hỏi tương tự

cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit [phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino] vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch x. Thêm tiếp 300 ml dung dịch naoh 1m vào x, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan y. Hòa tan y trong dung dịch hcl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,665.            

B. 35,39.

C. 37,215.

D. 39,04.

Cho hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và phenol. Lấy 27,4 gam X cho phản ứng 200ml dung dịch NaOH 2,5M . Để trung hoà bazơ dư cần vừa hết 0,1mol HCl . Nếu lấy 27,4 gam X cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thì được 33,1 gam kết tủa trắng . Tìm axit :  

A. HCOOH

B. CH3COOH

C. C2H5COOH

D. C2H3COOH

X có công thức phân tử C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH [đun nóng nhẹ] hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Xác định m?

A. 22,75

B. 19,9.

C. 20,35.

D. 21,20

Hòa tan hết 2,6 gam kim loại C trong dung dịch trong lượng va đủ dung dịch HCl. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng hẳn, thấy đã dùng hết 160 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại C trên

A. A1      

B. Cr      

C. Be      

D. Đ/a khác

Cho m gam FeO phản ứng với dung dịch axit HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa [m + 11] gam muối. Giá trị của m là

A. 7,2

B. 21,6

C. 14,4

D. 10,8

Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và một axit không no có một liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 500 ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 100ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch A. Cô cạn cẩn thận A thu được 42,65 gam chất rắn khan B. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ m gam X trên, rồi dẫn toàn bộ khí và hơi qua dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng dung dịch tăng lên 66,4 gam. Tính thành phần phần trăm khối lượng của axit không no trong X

A. 48,19%  

B. 38,57%  

C. 21,43%  

D. 25,71%

Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là

A. C2H3COOH; C3H5COOH

B. CH3COOH; C2H5COOH

C. C3H7COOH; C2H5COOH

D. HCOOH; CH3COOH

Hòa tan hết 6,5475 gam kim loại T trong một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 1M. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại T.

A.Al                  

B.Cr                   

C.Zn                  

D.Be

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề