Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu đỏ.

B. màu vàng.

C. màu xanh.

D. màu hồng.

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A. màu vàng.

B. màu đỏ.

C. màu hồng.

D. màu xanh.

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành


A.

B.

C.

D.

Mã câu hỏi: 38734

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Công thức phân tử của etanol là: 
  • Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3? 
  • Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là: 
  • Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là 
  • Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? 
  • Chất nào sau đây là muối axit? 
  • Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
  • Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành 
  • Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch 
  • Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? 
  • Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X.
  • Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? 
  • Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: 
  • Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam
  • Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là 
  • Dẫn khí CO dư qua ống sử dụng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
  • Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH.
  • Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là 
  • Chô 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
  • Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? 
  • Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val.
  • Cho các phát biểu sau: Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3 Đốt dây Fe trong khí Cl2 dư Cho bột Fe3O4 vào dung dịch
  • Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3.
  • Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:a) X+2NaOH→X1+2X2b) X1+ H2S04 →X3+ Na2S04 c) nX3+ nX4  
  • Cho các phát biểu sau: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
  • Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y.
  • Cho sơ đồ phản ứng sau : X (dư) + Ba(OH)2  Y + Z X + Ba(OH)2  Y + T + H2OBiết các phản ứng đều xảy ra trong
  • Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hidrocacbon) có
  • Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)2, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là 
  • Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
  • Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat.
  • Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết pept
  • khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam
  • Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X.
  • Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn h
  • Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và vòng benzen.
  • Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X).
  • Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A.
  • Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức.

Tính chất hóa học của NH3 là

Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì ?

NH3 thể hiện tính bazơ trong phản ứng

Khí NH3 có lẫn hơi nước. Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 là

Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa ?

Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây ?

Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách

Tìm phát biểu không phù hợp với phản ứng này 

\({N_2} + 3{H_2} \rightleftarrows 2N{H_3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\Delta H =  - 92kJ\)

Thành phần của dung dịch NH3 gồm:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
 
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

X, Y, Z, T tương ứng là

Trong phân tử NH3 chứa liên kết:

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí amoniac từ

Trước đây, trong thời kỳ Chiến tranh Thế giới thứ I, NH3 lỏng từng được thiết kế sử dụng làm thuốc phóng tên lửa. Hiện nay, NH3 được sử dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và một số hóa chất cơ bản. Trong đó lượng sử dụng cho sản xuất phân bón (cả dạng rắn và lỏng) chiếm đến trên 80% sản lượng NH3 toàn thế giới và tương đương với khoảng 1% tổng công suất phát năng lượng của thế giới. Bên cạnh đó NH3 vẫn được sử dụng trong công nghiệp đông lạnh (sản xuất nước đá, bảo quản thực phẩm,…), trong các phòng thí nghiệm, trong tổng hợp hữu cơ, hóa dược, y tế và cho các mục đích dân dụng khác. Ngoài ra trong công nghệ môi trường, NH3 còn được dùng để loại bỏ khí SO2 trong khí thải của các nhà máy có quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu) và sản phẩm amoni sunfat thu hồi của các quá trình này có thể được sử dụng làm phân bón.

Vì những lí do trên mà trong công nghiệp, có những mối quan tâm nhất định đến quy trình tổng hợp NH3 sao cho đạt hiệu suất cao nhất và hạn chế chi phí một cách tối đa. Vấn đề này có liên quan đến tính hiệu quả và kinh tế của phương pháp Haber tổng hợp amoniac, được biểu diễn bằng phương trình:

N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) ; ΔH = -92 kJ.mol-1