Chương trình đào tạo thạc sĩ kế toán ueh

Mục tiêu chung là đào tạo cho các nhà kinh tế, nhà quản trị, chuyên gia pháp lý và các chuyên gia quản lý hoạt động trong các lĩnh vực: quản lý, nghiên cứu, giảng dạy.

Sau khi hoàn tất chương trình, người học đạt được các tiêu chuẩn sau: Có kiến thức và năng lực hoạt động rộng và chuyên sâu cần thiết theo ngành và chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.

Người dự tuyển vào học chương trình đào tạo thạc sĩ Kế toán theo hướng nghiên cứu phải thỏa mãn các điều kiện của đối tượng đào tạo như sau:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành; hoặc Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc khối kinh tế [cần phải học bổ túc kiến thức để có đủ kiến thức cơ sở ngành] bao gồm các ngành: Quản trị, Tài chính, Ngân hàng, Thương mại, Ngoại thương.
  • Có đủ sức khỏe để học tập và lao động theo quy định tại thông tư số 10/TT-LB ban hành ngày 18/08/2003 và công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20/08/1990 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo.
  • Các điều kiện dự tuyển khác theo Thông tư 15/2014 TT-BGDĐT, ngày 15 tháng 5 năm 2014 ban hành quy chế đào tạo thạc sĩ của Bộ giáo dục và đào tạo.

Kiến thức chung: 10 tín chỉ

  • Triết học
  • Tiếng Anh
  • Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kế toán

Kiến thức chuyên ngành

  • Nghiên cứu ứng dụng trong kế toán
  • Kế toán tài chính cao cấp 1
  • Kế toán tài chính cao cấp 2
  • Kế toán quản trị cao cấp
  • Hệ thống thông tin kế toán cao cấp
  • Kế toán công nâng cao
  • Kiểm toán cao cấp
  • Quản trị chiến lược
  • Điều tra gian lận trong kế toán
  • Thiết kế nghiên cứu kế toán

Tự chọn

  • Lý thuyết kế toán
  • Kế toán quốc tế
  • Quản trị rủi ro tài chính
  • Thẩm định giá trị doanh nghiệp
  • Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
  • Hợp nhất, sát nhập và cấu trúc doanh nghiệp
  • Quản trị chất lượng
  • Thị trường và các định chế tài chính
  • Công cụ phái sinh và quản trị rủi ro
  • Thuế doanh nghiệp

Luận văn: 14 tín chỉ

Tổng cộng: 60 tín chỉ

Sinh viên tốt nghiệp đại học ngành Tài chính-Ngân hàng chuyên ngành Tài chính có năng lực đảm nhiệm các vị trí ở các công ty và các định chế tài chính-ngân hàng: chuyên gia phân tích và hoạch định tài chính, chuyên gia phân tích đầu tư và môi giới chứng khoán, chuyên gia quản trị và định giá tài sản tài chính, chuyên gia phân tích và thiết lập các chương trình quản trị rủi ro, chuyên gia thiết lập các mô hình tài chính và sản phẩm tài chính phái sinh, chuyên gia tín dụng và đầu tư, chuyên gia kinh doanh ngoại hối, chuyên gia quản lý và kinh doanh vốn, chuyên gia tư vấn tài chính tại các cơ quan như: các doanh nghiệp, các định chế ngân hàng và tài chính, các công ty kiểm toán trong nước và quốc tế.

Kiến thức chung: 10 tín chỉ

  • Triết học
  • Tiếng Anh
  • Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kế toán

Kiến thức chuyên ngành

  • Nghiên cứu ứng dụng trong kế toán
  • Kế toán tài chính cao cấp 1
  • Kế toán tài chính cao cấp 2
  • Kế toán quản trị cao cấp
  • Hệ thống thông tin kế toán cao cấp
  • Kế toán công nâng cao
  • Kiểm toán cao cấp
  • Quản trị chiến lược
  • Điều tra gian lận trong kế toán
  • Thiết kế nghiên cứu kế toán

Tự chọn

  • Lý thuyết kế toán
  • Kế toán quốc tế
  • Quản trị rủi ro tài chính
  • Thẩm định giá trị doanh nghiệp
  • Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
  • Hợp nhất, sát nhập và cấu trúc doanh nghiệp
  • Quản trị chất lượng
  • Thị trường và các định chế tài chính
  • Công cụ phái sinh và quản trị rủi ro
  • Thuế doanh nghiệp

Luận văn: 14 tín chỉ

Tổng cộng: 60 tín chỉ

Chương trình đào tạo Thạc sĩ Kế toán hướng ứng dụng trang bị, rèn luyện người học hướng đến những mục tiêu cụ thể sau:

PO1: Kiến thức chuyên sâu về khoa học, phương pháp kỹ thuật phân tích, đánh giá tính hữu hiệu, hiệu quả về ứng dụng những tri thức kinh tế.

PO2: Kiến thức chuyên sâu về tư duy biện chứng, xã hội, luật pháp, kinh tế và môi trường kinh tế.

PO3: Kiến thức đương đại về hoạt động kinh doanh, tài chính, quản trị, kiểm soát ờ các loại hình tổ chức.

PO4: Kiến thức hiện đại về kế toán, kiểm toán trên nền tảng kỹ thuật công nghệ số trong môi trường kinh tế toàn cầu hóa, quốc tế hóa.

PO5: Kiến thức đương đại về kỹ thuật công nghệ phát hiện, phân tích, đánh giá tính hữu hiệu, hiệu quả về kế toán, kiểm toán.

PO6: Thông thạo và hiệu quả trong thiết kế quản lý, tổ chức, triển khai, vận hành và đổi mới kế toán, kiểm toán.

PO7: Đề cao tính độc lập, tự chủ, trách nhiệm và tôn trọng giá trị đạo đức nghề nghiệp với tư duy đổi mới, sáng tạo trong hành nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.

2. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO [Curriculum]

STT

[Order]

Học kỳ và tên học phần

[Course name]

Tính chất

Số tín chỉ

[Credits]

Khoa phụ trách

[School]

Bắt buộc

[Compulsory]

Tự chọn

[Elective]

I

HỌC KỲ 1 – TỔNG CỘNG 17 TÍN CHỈ [5 HỌC PHẦN BẮT BUỘC]

1

Triết học [Philosophy]

X

4

Lý luận chính trị

2

Tiếng Anh [English]

X

4

Ngoại ngữ

3

Lý thuyết kế toán [Accounting Theory]

X

3

Kế toán

4

Báo cáo tài chính hợp nhất nâng cao [Advanced consolidated financial reporting]

X

3

Kế toán

5

Kế toán quản trị chiến lược [Strategic management accounting]

X

3

Kế toán

II

HỌC KỲ 2–TỔNG CỘNG 12 TÍN CHỈ [3 HỌC PHẦN BẮT BUỘC VÀ 1 HỌC PHẦN TỰ CHỌN]

A

CÁC HỌC PHẦN CƠ SỞ NGÀNH KẾ TOÁN BẮT BUỘC [9 TÍN CHỈ - 3 HỌC PHẦN]

6

Hệ thống thông tin kế toán nâng cao [Advanced Accounting Information System]

X

3

Kế toán

7

Kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo nâng cao [Advanced Audit and Assurance Services]

X

3

Kế toán

8

Kế toán công nâng cao [Advanced Public Sector Accounting]

X

3

Kế toán

B

CÁC HỌC PHẦN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN TỰ CHỌN [3 TÍN CHỈ - CHỌN 1 HỌC PHẦN]

9

Kế toán quốc tế [International Accounting]

X

3

Kế toán

10

Kế toán quản trị môi trường [Environmental management accounting]

X

3

Kế toán

11

An toàn thông tin kế toán nâng cao [Advanced Accounting Information Security]

X

3

Kế toán

12

Điều tra gian lận trong kế toán [Investigate fraud in accounting]

X

3

Kế toán

13

Kiểm soát và kiểm toán nội bộ khu vực công [Public Sector Internal Auditing and Control]

X

3

Kế toán

III

HỌC KỲ 3–TỔNG CỘNG 18 TÍN CHỈ [4 HỌC PHẦN ỨNG DỤNG BẮT BUỘC VÀ 2 HỌC PHẦN TỰ CHỌN]

A

CÁC HỌC PHẦN NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG KẾ TOÁN [ 12 TÍN CHỈ - 4 HOC PHẦN BẮT BUỘC]

14

Phương pháp nghiên cứu kế toán [Research methods in accounting]

X

3

Kế toán

15

Phân tích dữ liệu trong kế toán [analyzing data in accounting]

X

3

Kế toán

16

Nghiên cứu ứng dụng kế toán [Application research in accounting]

X

3

Kế toán

17

Kiểm soát nội bộ và quản trị công ty [Internal controls and corporate governace]

X

3

Kế toán

B

CÁC HỌC PHẦN LIÊN KẾT NGÀNH TỰ CHỌN [6 TÍN CHỈ - CHỌN 2 HỌC PHẦN]

14

Pháp luật kinh doanh [Business law [advanced]]

X

3

Luật

15

Phân tích chính sách thuế [Business tax policy analysis]

X

3

Tài chính công

16

Thị trường và các định chế tài chính nâng cao [Advanced Financial markets and institutions]

X

3

Ngân hàng

17

Quản trị chiến lược [Strategic management]

X

3

Quản trị

18

Kinh doanh toàn cầu trong kỷ nguyên số [Global business in the digital era]

X

3

Kinh doanh quốc tế và Marketing

19

Quản trị các tổ chức công [Public Management]

X

3

Quản lý Nhà nước

20

Sáp nhập, mua lại và tái cấu trúc doanh nghiệp [Mergers, acquisitions and restructuring businesses]

X

3

Tài chính doanh nghiệp

IV

HỌC KỲ 4– THỰC HÀNH VÀ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP 13 TÍN CHỈ

A

NHÓM CHỦ ĐỀ THỰC HÀNH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN LỰA CHỌN [6 TÍN CHỈ - CHỌN MỘT HƯỚNG ỨNG DỤNG]

25

Vận hành hệ thống kế toán, thông tin kế toán doanh nghiệp đương đại [Operating a contemporary accounting system, accounting information system of enterprise]

X

6

Kế toán

26

Vận hành hệ thống kiểm soát và kiểm toán doanh nghiệp đương đại [Operating a contemporary audit and control system of enterprise]

X

6

Kế toán

27

Vận hành hệ thống kế toán, kiểm soát và kiểm toán tổ chức công đương đại [Operating a contemporary accounting, control and auditing system of public institutions]

Chương trình đào tạo thạc sĩ UEH bao nhiêu tín chỉ?

Thời gian đào tạo từ một đến hai năm học. Một năm rưỡi, 45 tín chỉ, đối với chương trình thạc sĩ theo hướng ứng dụng; Hai năm, 60 tín chỉ, đối với chương trình thạc sĩ theo hướng nghiên cứu; Thời gian kéo dài không quá hai năm so với thời gian quy định.

Học thạc sĩ kế toán hết bao nhiêu tiền?

Chi phí hoàn thành chương trình đào tạo Thạc Sĩ Kế toán tại Việt Nam rơi vào khoảng 48.000.000 VNĐ – 53.000.000 VNĐ [chương trình học trong giờ hành chính] và khoảng 76.000.000 VNĐ – 84.000.000 VNĐ [chương trình học ngoài giờ hành chính].

Thạc sĩ tài chính ngân hàng học gì?

Mục tiêu đào tạo Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng Đào tạo Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng có trình độ chuyên môn liên quan đến tài chính - tiền tệ và các quy trình hoạt động tài chính, thống kê, kế toán, thuế, bảo hiểm trong ngân hàng và doanh nghiệp.

Thạc sĩ Luật Kinh tế học những gì?

Chương trình đào tạo Thạc sĩ Luật kinh tế Trang bị các kiến thức về nguyên lý của pháp luật kinh tế, hình thức tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, các kiến thức về pháp luật hợp đồng, giao dịch hợp đồng, pháp luật đầu tư và đầu tư quốc tế, các phương pháp giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế,...

Chủ Đề