Có bao nhiêu nội đúng đúng khi nói về tiêu hóa nội bào ở động vật

Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào

Các câu hỏi tương tự

I. Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là tiêu hóa nội bào, nhờ các enzim thủy phân trong lizôxôm.

III. Tiêu hóa ở động vật đã hình thành ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa, với sự tham gia của các enzim chủ yếu là tiêu hóa ngoại bào.

[1] Trong túi tiêu hóa, thức ăn chỉ được biến đổi về mặt cơ học.
[2] Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim của lizoxom.
[3] Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
[4] Trong ngành ruột khoang, chỉ có thủy tức mới có cơ quan tiêu hóa dạng túi.

Trong các phát biểu có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đặc điểm tiêu hóa ở động vật?

I. Ruột non chỉ xảy ra quá trình hấp thụ thức ăn, không xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn.

II. Ruột non ở thú ăn thực vật dài hơn so với thú ăn thịt.

III. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

[1] Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim phân giải chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

[3] Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào [nhờ emzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi] và nội bào.

[4] Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào triệt để, enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

I. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức bao gồm hai giai đoạn tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

III. Dạ dày người là bộ phận có thiết diện lớn nhất trong toàn bộ ống tiêu hóa ở người, nó có thể bị cắt bỏ một phần mà người ta vẫn có thể sống sót.

Số phát biểu không chính xác là:

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

I. Quá trình tiêu hóa ở thủy tức bao gồm hai giai đoạn tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

III. Dạ dày người là bộ phận có thiết diện lớn nhất trong toàn bộ ống tiêu hóa ở người, nó có thể bị cắt bỏ một phần mà người ta vẫn có thể sống sót.

IV. Gà thường ăn sỏi để hỗ trợ quá trình tiêu hóa cơ học ở dạ dày cơ [mề gà]. Số phát biểu không chính xác là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.

IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.

IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.

III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

I. Ở khoang miệng, thức ăn được tiêu hóa cơ học là chính, không có quá trình tiêu hóa hóa học.

III. Đối với các động vật nhai lại, quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra chủ yếu ở dạ tổ ong.

Trần Anh

Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào. B. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào. C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.

D. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi.

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án C A sai. Vì chỉ có các loài động vật đơn bào thì mới có tiêu hóa nội bào. B sai. Vì trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào, thức ăn được tiêu hoá bên ngoài tế bào, thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong lòng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hoá nội bào. C đúng. Vì động vật có xương sống [gồm cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú] đều có ống tiêu hóa nên tiêu hóa ngoại bào. D sai. Vì một số loài thú ăn cỏ [ví dụ như ngựa, thỏ] có dạ dày đơn.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống A. Chuyển đoạn nhỏ. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
  • ________, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child. A. Despite tired B. As tired C. Tired as she was D. She was tired
  • Câu nói nào sau đây chính xác nhất? A. Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới tất yếu dẫn đến quá trình hình thành loài mới. B. Sự thay đổi điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp của sự hình thành loài mới. C. Đặc điểm mới thích nghi là kết quả của các đột biến vô hướng đã qua chọn lọc. D. Quá trình hình thành đặc điểm mới là cơ sở dẫn đến sự hình thành loài mới.
  • Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
  • Cho các nhận xét sau: 1. Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong lớp đất đá. 2. Thời gian bán rã của C14 là khoảng 5730 năm. 3. Khi nghiên cứu tuổi địa tầng bằng thời gian bán rã của đồng vị phóng xạ, sai sót là trên 10%. 4. Người ta sử dụng 2 loại đồng vị phóng xạ là C12 và U238 để tính tuổi địa tầng. 5. Hóa thạch là bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. 6. Lớp vỏ trái đất không thống nhất mà được chia thành từng vùng riêng biệt gọi là các phiến kiến tạo. Có bao nhiêu nhận xét đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tam bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST? A. 25. B. 48. C. 12. D. 36.
  • . Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit là Mạch 1: 3'TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5' Mạch 2: 5'ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3' Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 2 lần, mỗi phân tử mARN có 10 riboxom trượt qua 1 lần tạo ra các đoạn pôlipeptit. Biết rằng mỗi đoạn pôlipeptit có 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 2 của gen là mạch gốc. II. Đoạn gen trên dài 6,12 nm. III. tạo ra 20 pôlipeptit. IV. Quá trình dịch mã cần môi trường cung cấp 100 axit amin. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  • Một đột biến xảy ra làm gen trội A chuyển thành gen lặn a, gen này hiếm gặp trong quần thể sinh vật. Sau một thời gian thấy tần số tương đối của alen a tăng lên trong quần thể. Giải thích nào trong số các giải thích dưới đây là đúng nhất với trường hợp trên: A. Môi trường sống thay đổi theo hướng phù hợp với gen a B. Các cá thể mang gen đột biến giao phối với nhau làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn C. Do có nhiều cá thể đột biến khác nhau D. Do cá thể ban đầu bị đột biến NST dạng lặp đoạn do đó làm tăng nhanh số gen lặn
  • Cho các thông tin sau: I. Để tìm ra quy luật di truyền liên kết với giới tính, Moocgan kết họp giữa lai thuận nghịch và lai phân tích. II. Nhờ phát hiện sự di truyền liên kết với giới tính ở một số tính trạng, con người có thể phân biệt được giới tính của vật nuôi ở giai đoạn trứng và con non sơ sinh. III. Ở người, gen nằm trên Y không alen trên X di truyền thẳng tức bố truyền con trai, mẹ truyền con gái. IV. Tật dính ngón số 2, 3 và túm lông trên tai là do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Có bao nhiêu thông tin chưa chính xác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  • Cho hai nhận xét sau: [A] Cây song nhị bội không có khả năng sinh sản hữu tính. [B] Do có bộ NST đơn bội kép, không có các cặp tương đồng nên ức chế trong quá trình giảm phân. A. [A] đúng, [B] đúng có quan hệ nhân quả. B. [A] đúng, [B] đúng không có quan hệ nhân quả. C. [A] đúng, [B] sai. D. [A] sai, [B] sai.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề