Công nghệ 10 Kết nối tri thức trang 10

Sách giáo viên Chuyên đề học tập Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt là tài liệu tham khảo cho việc xây dựng kế hoạch bài dạy của các thầy, cô giáo dạy phần chuyên để học tập Công nghệ lớp 10 – Công nghệ trồng trọt. Sách được biên soạn theo sách giáo khoa Chuyên đề học tập Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt, bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.

Sách giáo viên Chuyên đề học tập Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt giới thiệu và hướng dẫn giáo viên triển khai các phương án dạy các bài học trong sách giáo khoa Chuyên đề học tập Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt theo hướng tổ chức các hoạt động học tập mang tính khám phá xuất phát từ những tình huống thực tiễn của cuộc sống, giúp học sinh mở rộng tri thức, trau dồi phẩm chất và phát triển năng lực.

Sách gồm hai phần:

Phần một. Hướng dẫn chung Phần này giúp giáo viên tìm hiểu:

Những đặc điểm cơ bản của chương trình môn Công nghệ lớp 10: quan điểm xây dựng chương trình, mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Những đặc điểm cơ bản của sách giáo khoa Chuyên đề học tập Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt: quan điểm biên soạn, cấu trúc và hình thức trình bày.

Phần hai. Hướng dẫn dạy học các bài cụ thể Phần này hướng dẫn dạy học các bài trong sách Chuyên đề học tập Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt. Cấu trúc chung của một bài gồm các mục sau đây:

I – Mục tiêu bài học
II – Cấu trúc và nội dung
III – Chuẩn bị phương tiện dạy học
IV – Gợi ý tổ chức các hoạt động dạy học
V – Luyện tập
VI – Vận dụng

Một số bài có mục VII – Thông tin bổ sung. Các phương án trình bày trong phần này chỉ là những gợi ý. Các thầy, cô giáo có thể tự do lựa chọn, điều chỉnh và sáng tạo các phương án riêng của mình sao cho phù hợp với năng lực, đặc điểm tâm, sinh lí của học sinh và điều kiện dạy học ở lớp, trường, địa phương mình.

Mong rằng cuốn sách này sẽ góp phần giúp các thầy, cô giáo dạy tốt phần Chuyên đề học tập Công nghệ 10 – Công nghệ trồng trọt. Các tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và bạn đọc để sách được tốt hơn.

CÁC TÁC GIẢ

Hướng dẫn Giải bài tập SGK Công nghệ 10 [Kết nối tri thức] đầy đủ, chi tiết nhất, bám sát nội dung kiến thức SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức, giúp các em học tốt hơn.

Mục lục Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức

Công nghệ trồng trọt

Soạn Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt

Soạn Công nghệ 10 Bài 2: Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt

Soạn Công nghệ 10 Bài 3: Giới thiệu về đất trồng

Soạn Công nghệ 10 Bài 4: Sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất trồng

Soạn Công nghệ 10 Bài 5: Giá thể cây trồng

Soạn Công nghệ 10 Bài: Ôn tập chương II

Soạn Công nghệ 10 Bài 7: Giới thiệu về phân bón

Soạn Công nghệ 10 Bài 8: Sử dụng và bảo quản phân bón

Soạn Công nghệ 10 Bài 9: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản suất phân bón

Soạn Công nghệ 10 Bài: Ôn tập chương III

Thiết kế và công nghệ

Soạn Công nghệ 10 Bài 1: Công nghệ và đời sống

Soạn Công nghệ 10 Bài 2: Hệ thống kĩ thuật

Soạn Công nghệ 10 Bài 3: Công nghệ phổ biến

Soạn Công nghệ 10 Bài 4: Một số công nghệ mới

Soạn Công nghệ 10 Bài 5: Đánh giá công nghệ

Soạn Công nghệ 10 Bài 6: Cách mạng công nghiệp

Soạn Công nghệ 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ

Soạn Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Soạn Công nghệ 10 Bài 9: Hình chiếu vuông góc

Soạn Công nghệ 10 Bài 10: Hình cắt và mặt cắt

-------------------------------------

Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 1: Giới thiệu về trồng trọt

Mở đầu

Trồng trọt ở Việt Nam có vai trò và triển vọng gì trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0? Ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt nhằm mục đích gì? Những công nghệ nào đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới?

Câu trả lời:

Vai trò của trồng trọt:

- Đảm bảo an ninh lương thực

- Thúc đẩy sự phát triển của chăn nuôi và công nghiệp

- Tham gia vào xuất khẩu

- Tạo việc làm cho người lao động

Triển vọng của trồng trọt: Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu và hướng tới nền nông nghiệp 4.0.

Mục đích của ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt: tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường.  Ngoài ra, làm giảm sự lệ thuộc vào thời tiết, giúp nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, đáo ứng nhu cầu thị trường.

Những công nghệ đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam và trên thế giới là: công nghệ sinh học, công nghệ nhà kính, công nghệ tưới tự động, công nghệ tự động hóa, công nghệ thủy canh,...

I. Vai trò và triển vọng của trồng trọt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0

1. Vai trò

a. Đảm bảo an ninh lương thực

Khám phá 1: Quan sát và nêu vai trò của các sản phẩm trồng trọt trong Hình 1.1.

Câu trả lời:

Vai trò của các sản phẩm trồng trọt:

- Gạo: là nguồn lương thực chính của con người, cung cấp năng lượng cho cơ thể

- Ngô: là cây lương thực của con người, làm thức ăn cho chăn nuôi

- Lúa mì: dùng để làm bánh mỳ, mì sợi, bánh kẹo, lên men để sản xuất bia, bã lúa mì được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi

- Khoai tây: cung cấp lương thực cho con người, là thức ăn cho động vật và nguyên liệu sản xuất tinh bột

- Sắn: chế biến bột ngọt, thực phẩm, bánh kẹo, mì ăn liền, ván ép, hồ vải, si rô, nước giải khát, phụ gia dược phẩm,...

- Khoai lang: là loại thực phẩm truyền thống giàu chất dinh dưỡng, cung cấp rất nhiều vitamin, khoáng chất...

Kết nối năng lực 1: Theo em, các quốc gia cần phải làm gì để đảm bảo an ninh lương thực?

Câu trả lời:

- Đẩy mạnh phát triển, cơ cấu lại sản xuất lương thực, gắn với thị trường;

- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất lương thực;

- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ trong sản xuất, bảo quản, chế biến lương thực;

- Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất lương thực, đổi mới cơ chế chính sách đảm bảo an ninh lương thực quốc gia;

- Phát triển hệ thống lưu thông, tăng khả năng tiếp cận lương thực, thực phẩm cho người dân ở mọi lúc, mọi nơi;

- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực an ninh lương thực.

b. Thúc đẩy sự phát triển chăn nuôi và công nghiệp

Khám phá 2: Hãy kể tên những sản phẩm trồng trọt được sử dụng trong chăn nuôi và trong công nghiệp mà em biết.

Câu trả lời:

- Lúa mì:

  • Trong chăn nuôi: bã lúa mì được sử dụng làm thức ăn trong chăn nuôi
  • Trong công nghiệp: sản xuất các loại bánh mì; mì sợi, bánh, kẹo,...cũng như được lên men để sản xuất bia

- Ngô:

  • Trong chăn nuôi: làm thức ăn tinh cho gia súc, gia cầm
  • Trong công nghiệp: làm rượu ngô, sản xuất ethanol để chế biến xăng sinh học

c. Tham gia vào xuất khẩu

Kết nối năng lực 2: Sử dụng Internet, sách, báo... để tìm hiểu về giá trị xuất khẩu của một số mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam trong 5 năm trở lại đây.

Câu trả lời:

Việt Nam là một nước có thế mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước [Hình 1.2]

Trong đó, năm 2020, trong số các mặt hàng nông sản chủ lực có gạo, cao su, sắn và các sản phẩm từ sắn tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.

Nguồn: Thông tấn xã Việt Nam

2. Triển vọng

a. Phát triển trồng trọt ứng dụng công nghệ cao là xu hướng tất yếu

Khám phá 3: Hãy nêu một số lợi ích của công nghệ cao trong trồng trọt. Cho ví dụ minh họa.

Câu trả lời:

Một số lợi ích:

- Giúp trồng trọt tiết kiệm chi phí, tăng năng suất, hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản, bảo vệ môi trường.

- Làm giảm sự lệ thuộc vào thời tiết nên giúp nông dân chủ động trong sản xuất, khắc phục được tính mùa vụ, đảm ứng nhu cầu thị trường về chủng loại, chất lượng nông sản.

Ví dụ: Ở vùng đồi núi, diện tích vườn cây ăn trái rộng, ô không đều, độ dốc lớn, việc phun thuốc nhân tạo không thuận tiện đi lại, khó phun thuốc cao và hiệu quả thấp. Tuy nhiên, việc ứng dụng công nghệ không người lái vào lĩnh vực nông nghiệp đã giúp người nông dân có thể dễ dàng phun thuốc trừ sâu. v..v

II. Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt ở Việt Nam

1. Cơ giới hóa trồng trọt

Khám phá 4: Nêu một số hoạt động cơ giới hóa trong trồng trọt ở địa phương em và hiệu quả mà chúng mang lại.

Trả lời:

- Làm đất bằng máy cày, bừa

- Cấy lúa bằng máy cấy

- Phun thuốc trừ sâu bằng máy bay không người lái

- Thu hoạch bằng máy gặt, đập liên hợp

Hiệu quả của các hoạt động cơ giới hóa trong trồng trọt là: năng suất tăng, chất lượng sản phẩm tăng và giảm thiểu sức lao động cho người nông dân.

Kết nối năng lực 3: Sử dụng Internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các hoạt động cơ giới đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam.

Trả lời:

HS tự tìm hiểu các hoạt động cơ giới đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam.

Ví dụ: Cấy lúa bằng máy cấy

Máy cấy lúa giúp cắt giảm rất nhiều chi phí nhân công và thời gian gieo trồng cũng như tạo điều kiện tốt cho sự phát triển của cây lúa so với việc cấy lúa bằng tay và gieo sạ. Máy cấy đem đến một cuộc cách mạng trong canh tác lúa và đảm bảo năng suất lúa ổn định hơn.

Máy cấy có nhiều tính năng độc đáo:

- Được trang bị bảng bảo vệ cây giống, có thế đảm bảo cây giống được trồng thẳng hàng, trật tự.

- Khay đựng cây giống bằng thép không gỉ, tạo độ bền cao.

- Máy được lập trình điều chỉnh hàng đáp ứng nhu cầu thực tế.

Máy cấy lúa AMS-PT-6300BMáy cấy lúa YR60D - 70D

2. Ứng dụng công nghệ thủy canh, khí canh trong trồng trọt

Khám phá 5: Nêu một số mô hình thủy canh, khí canh được áp dụng ở địa phương em và hiệu quả của chúng mang lại.

Trả lời

Một số mô hình:

- Mô hình trồng rau thủy canh

- Mô hình trồng dâu tây thủy canh

- Mô hình trồng rau bằng trụ khí canh

- Mô hình trồng khoai tây khí canh

Hiệu quả của các mô hình thủy canh, khí canh mang lại: cho phép con người trồng trọt ở những nơi không có đất trồng, điều kiện thời tiết khắc nghiệt; giúp người nông dân tiết kiệm không gian, nước trong trồng trọt, kiểm soát tốt chất lượng nông sản, nâng cao năng suất cây trồng và hiệu quả kinh tế cao.

Kết nối năng lực 4: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về các mô hình thủy canh, khí canh đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam.

Trả lời:

HS tự tìm hiểu thêm về các mô hình thủy canh, khí canh đang được áp dụng trong trồng trọt ở Việt Nam.

Ví dụ: Mô hình trồng rau thủy canh

Trồng rau thủy canh là cách trồng rau không cần đất, cây được trồng trên giá thể và trực tiếp hấp thụ dinh dưỡng thủy canh để sinh trưởng và phát triển. Đây là phương pháp trồng rau mang lại hiệu quả cao, tiết kiệm diện tích và dễ dàng chăm sóc.

Rau thủy canh có ưu điểm lớn nhất đó là "sạch", do rau được trồng trong môi trường nước nên không tiếp xúc với đất cát, ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường bên ngoài. Từ đó giúp rau sạch hơn, không mất quá nhiều thời gian ngâm rửa trước khi sử dụng hay thậm chí có thể ăn ngay sau khi thu hoạch.

Rau thủy canh được đánh giá là loại rau tốt cho sức khỏe con người hơn các loại rau được canh tác theo phương pháp truyền thốngTrồng rau thủy canh không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, các chất gây hại cho môi trường từ đó giúp môi trường được bảo vệ tốt hơn.

3. Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong trồng trọt

Kết nối năng lực 5: Sử dụng internet, sách, báo... để tìm hiểu về các công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm đang được áp dụng ở Việt Nam.

Trả lời:

HS tự tìm hiểu về các công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm đang được áp dụng ở Việt Nam.

Ví dụ: Công nghệ tưới phun mưa

Tưới phun mưa là sử dụng máy bơm nước cột áp cao kèm theo ống dẫn và mũi phun tạo mưa. Đây là phương pháp tưới hiện đại có tác dụng nhiều mặt cả về tạo độ ẩm cho đất và làm mát cho cây, kích thích sinh trưởng cho cây và đặc biệt có thể tiết kiệm được 30-50% khối lượng nước so với phương pháp tưới tràn theo rãnh.

- Ưu điểm:

  • Năng suất lao động cao do quá trình tưới được tự động hoá, có thể tăng gấp chục lần so với tưới thông thường.
  • Cho phép dùng phân hoá học, các chất khử trùng đã hoà tan trong nước để rải xuống mặt ruộng một cách đều và hiệu quả hơn.
  • Tiết kiệm nước.
  • Có thể thực hiện trên vùng  đất dốc, địa hình phức tạp. Chiếm ít diện  tích đất, và có thể áp dụng với các loại đất khác nhau.

- Nhược điểm:

  • Chi phí đầu tư ban đầu để xây dựng hệ thống tưới tương đối lớn, người sử dụng phải có hiểu biết nhất định về kỹ thuật và quản lý .
  • Chất lượng tưới phun mưa [sự phân bố hạt trên diện tích tưới] phụ thuộc vào điều kiện thời tiết [vận tốc và hướng gió].

4. Công nghệ nhà kính trong trồng trọt

Kết nối năng lực 6: Tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật và hiệu quả kinh tế của một số mô hình trồng trọt trong nhà kính mà em biết.

Trả lời:

HS tự tìm hiểu các biện pháp kĩ thuật và hiệu quả kinh tế của một số mô hình trồng trọt trong nhà kính mà em biết.

Ví dụ về hiệu quả kinh tế: Với diện tích đất được đầu tư để mang lại hiệu quả cao, giá trị bình quân đạt khoảng 250 - 300 triệu đồng mỗi ha, lớn gấp 2 - 3 lần so với hình thức sản xuất thông thường. Trung bình mỗi căn nhà kính có diện tích khoảng 5 000 m2, tùy thuộc vào từng loại rau củ mà mức năng suất có thể thu được đạt khoảng 50 - 60 tấn/ha/vụ, lợi nhuận tăng hơn 3 lần v.v..

III. Một số thành tựu ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt trên thế giới

Kết nối năng lực 7: Sử dụng Internet, sách, báo... để tìm hiểu thêm về thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng, trong sản xuất phân bón vi sinh và chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

Trả lời:

HS tự tìm hiểu về thành tựu của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống cây trồng, trong sản xuất phân bón vi sinh và chế phẩm vi sinh vật phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng.

IV. Yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt

Khám phá 6: Em có thấy mình phù hợp với các ngành nghề trong trồng trọt không? Vì sao?

Trả lời:

HS tự liên hệ bản thân.

Luyện tập

Trình bày một số thành tựu và phân tích triển vọng của trồng trọt công nghệ cao ở Việt Nam và trên thế giới.

Trả lời:

* Một số thành tựu:

- Ở Việt Nam:

  • Cơ giới hóa trồng trọt: Tính đến năm 2020, cơ giới hóa đã được áp dụng ở hầu hết các khâu trong quá trình trồng trọt và đạt tỉ lệ cao.
  • Ứng dụng công nghệ thủy canh, khí canh: đang được ứng dụng nàng càng nhiều.
  • Ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm: được áp dụng rộng rãi trên hầu hết các đối tượng cây trồng ở Việt Nam và mang lại hiệu quả cao.
  • Công nghệ nhà kính: được áp dụng ở hầu hết các tỉnh, các đối tượng cây trồng khác nhau và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Trên thế giới:

  • Khu công nghiệp công nghệ cao trong nhà lớn nhất thế giới tại Miyagi, Nhật Bản
  • Vườn hoa Keukenhof, Hà Lan
  • Trang trại táo ở California, Mỹ
  • Vườn hoa kì diệu ở Dubai

- Triển vọng của trồng trọt công nghệ cao: 

+ Phát triển trồng trọt ứng với công nghệ cao là xu hướng tất yếu.

+ Hướng tới nền nông nghiệp 4.0

Vận dụng

Phân tích thực trạng của trồng trọt ở địa phương em và đề xuất một số việc nên làm phù hơp với xu thế phát triển của cách mạng công nghiệp 4.0

Trả ời:

HS tự tìm hiểu và phân tích thực trạng ở địa phương.

Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 2: Cây trồng và các yếu tố chính trong trồng trọt

Mở đầu

Các nhóm cây trồng phổ biến được phân loại như thế nào? Những yếu tố chính trong trồng trọt là gì? Chúng có mối liên hệ như thế nào đối với cây trồng?

Câu trả lời:

- Có 3 cách phân loại thường gặp:

+ Phân loại theo nguồn gốc

+ Phân loại theo đặc tính sinh vật học

+ Phân loại theo mục đích sử dụng

- Những yếu tố chính trong trồng trọt là: Giống cây trồng, ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm, đất trồng, dinh dưỡng, kĩ thuật canh tác.

- Chúng có mối liên hệ chặt chẽ, hỗ trợ cho sự phát triển của cây trồng.

I. Phân loại cây trồng

1. Phân loại theo nguồn gốc

Khám phá 1: Hãy kể tên một số loại cây trồng nhiệt đới, cây trồng á nhiệt đới hoặc cây trồng ôn đới ở địa phương em.

Câu trả lời:

- Cây trồng nhiệt đới: vải, ổi, nhãn, mít, xoài...

- Cây trồng á nhiệt đới: bơ, roi, quýt đường, cam, na, lựu, bưởi, chanh leo...

- Cây trồng ôn đới: nho, táo đỏ, dâu tây, mận, hành tây, cà chua, cà rốt...

2. Phân loại theo đặc tính sinh vật học

Khám phá 2: Kể tên các loại cây hằng nằm và cây lâu năm có giá trị kinh tế cao ở Việt Nam.

Câu trả lời:

+ Cây hằng năm: lúa, ngô, sắn, khoai lang...

+ Cây lâu năm: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, điều,...

3. Phân loại theo mục đích sử dụng

Khám phá 3: Sắp xếp các loại cây trồng của địa phương em thành các nhóm theo mục đích sử dụng.

Câu trả lời:

HS tự liên hệ với địa phương mình.

Ví dụ:

+ Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn...

+ Cây ăn quả: bưởi, cam, na, xoài, nhãn, vải...

+ Cây rau: rau cải, rau ngót, rau muống, bí, mướp...

+ Cây dược liệu: đinh lăng, củ nghệ, hương nhu, bạc hà...

+ Cây lấy gỗ: cây bạch đàn, cây thông…

II. Một số yếu tố chính trong trồng trọt

1. Ánh sáng

Kết nối năng lực 1: Tìm hiểu về các loại cây trồng phản ứng với quang chu kì và biện pháp kĩ thuật áp dụng để cây trồng ra hoa.

Trả lời:

Ví dụ cây thanh long: Cây thanh long thuộc nhóm cây ngày dài, sự ra hoa chịu ảnh hưởng của quang kỳ, ở miền Nam thanh long bắt đầu ra hoa vào tháng 4-9 dương lịch vì số giờ chiếu sáng trong ngày >12 giờ [ngày dài]. Do đó, muốn thanh long ra hoa quả nghịch vụ vào giai đoạn đêm dài ngày ngắn, một trong những biện pháp hiệu quả nhất là tạo chiếu sáng nhân tạo trong thời gian ngày ngắn bằng cách đốt đèn trong một thời gian nhất định giúp cho cây ra hoa đồng loạt.

2. Nhiệt độ

Khám phá 4: Nêu một số biểu hiện của cây trồng khi gặp điều kiện nhiệt độ môi trường quá cao hoặc quá thấp.

Trả lời:

+ Một số biểu hiện của cây khi gặp nhiệt độ môi trường quá cao: lá cháy sém, cây héo,...

+ Một số biểu hiện của cây khi gặp nhiệt độ quá thấp: lá cây bị héo, rụng lá...

3. Nước và độ ẩm

Kết nối năng lực 2: Tìm hiểu những biểu hiện của cây trồng khi bị thừa hoặc thiếu nước.

Trả lời:

- Biểu hiện của cây trồng khi thiếu nước:

+ Lá cây nhăn nheo, héo rũ và rụng dần

+ Lá bắt đầu vàng, nâu từ đầu lá đến toàn bộ lá

+ Tăng trưởng chậm, giảm ra hoa, kết trái

+ Thân và rễ cây suy yếu

- Biểu hiện của cây trồng khi thừa nước:

+ Lá cây có màu xanh nhạt hoặc vàng, chồi non chậm phát triển, đôi khi có màu nâu thay vì màu xanh lá

+ Nhiều lá vàng úa bất thường, lá cây không tươi và hơi héo

+ Có thể có lớp rêu xanh hoặc mốc trắng, đen mỏng xuất hiện dưới gốc cây, lâu ngày dẫn đến thối rễ.

Khám phá 5: Đọc nội dung II.4, nêu vai trò của nước và độ ẩm đối với cây trồng.

Trả lời:

- Vai trò của nước:

+ Trực tiếp tham gia vào quá trình quang hợp, là môi trường hòa tan muối khoáng và chất dinh dưỡng trong đất để cung cấp cho cây.

+ Giữ vai trò điều hòa nhiệt độ cho cây thông qua việc thoát hơi nước.

- Vai trò của độ ẩm:

+ Độ ẩm quá thấp hoặc quá cao sẽ ức chế hoạt động của các vi sinh vật đất, các chất hữu cơ trong đất không được phân giải, quá trình chuyển hóa chất dinh dưỡng cho cây bị ngưng trệ khiến cây trồng thiếu dinh dưỡng, kém phát triển, ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nông sản.

+ Cây trồng thiếu hoặc thiếu nước lâu ngày có thể bị chết.

Luyện tập

Phân tích mối quan hệ giữa các cây trồng với các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất trồng, dinh dưỡng và kĩ thuật canh tác.

Lời giải:

- Ánh sáng:

+ Nhờ có năng lượng của ánh sáng, cây thực hiện được quá trình quang hợp để tạo ra chất hữu cơ, giúp cây sinh trưởng, phát triển.

+ Các loại cây trồng khác nhau sẽ có nhu cầu ánh sáng khác nhau.

- Nhiệt độ:

+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây trồng [quá trình hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước, hấp thụ nước và dinh dưỡng của cây trồng], năng suất và chất lượng nông sản.

+ Mỗi loại cây trồng thích hợp với nhiệt độ khác nhau, thậm chí cùng một loại cây trồng nhưng ở mỗi giai đoạn sinh trưởng khác nhau lại cần nhiệt độ môi trường khác nhau.

- Độ ẩm

+ Độ ẩm quá cao hoặc quá thấp sẽ ức chế hoạt động của các sinh vật đất, các chất hữu cơ trong đất không được phân giải, quá trình chuyển hóa chất dinh dưỡng cho cây bị ngưng trệ khiến cây trồng bị thiếu dinh dưỡng.

+ Cây trồng thừa hoặc thiếu nước lâu ngày có thể bị chết.

- Đất trồng:

+ Có vai trò dự trữ và cung cấp chất dinh dưỡng, nước và không khí cho cây; giúp cho cây đứng vững.

+ Mỗi loại cây trồng phù hợp với một hoặc một vài loại đất nhất định.

- Dinh dưỡng:

+ Thiếu dinh dưỡng cây trồng sẽ bị còi cọc, chậm lớn, giảm năng suất, tạo ra nông sản kém chất lượng.

+ Thừa dinh dưỡng có thể làm rối loạn sinh trưởng, phát triển của cây trồng, gây ngộ độc cho cây.

- Kĩ thuật canh tác: 

+ Nhằm mục đích tạo ra điều kiện hệ sinh thái thuận lợi giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt, ngăn ngừa sự phát sinh, lây lan mầm bệnh của dịch hại.

+ Mỗi loại có nhu cầu khác nhau về điều kiện sinh thái.

Vận dụng

Quan sát cây trồng trong khuôn viên nhà trường hoặc ở gia đình em và nhận biết những cây bị thiếu nước và thiếu ánh sáng. Đề xuất giải pháp khắc phục.

Lời giải:

HS quan sát và tự đề xuất giải pháp khắc phục

Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 3: Giới thiệu về đất trồng

Mở đầu

Đất trồng là gì? Đất trồng gồm những thành phần nào? Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?

Câu trả lời:

- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất mà trên đó thực vật có thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

- Thành phần của đất trồng: phần lỏng, phần rắn, phần khí, sinh vật đất.

- Đất chua là đất có độ pH 7,5; đất trung tính là đất có PH từ 6,6 đến 7,5.

I. Khái niệm về đất trồn

Kết nối năng lực 1: Tìm hiểu về các loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam.

Câu trả lời:

Một số loại đất trồng phổ biến ở Việt Nam: đất phù sa, đất thịt đen, đất đỏ bazan, đất đá ong, đất thịt pha cát, đất sét, đất cát, đất thịt...

Đặc điểm một số loại đất:

* Đất thịt:

- Là loại đất có khoảng 25 – 50% cát, 30 – 50% mùn và 10 – 30% sét. Nó thích hợp cho đa số các loại cây trồng, do có tính chất trung gian giữa sản phẩm đất cát và đất sét.

- Ưu điểm:

  • Chế độ thấm nước, nhiệt độ, không khí thuận lợi cho các quá trình lý hoá diễn ra trong đất.
  • Dễ dàng cày bừa và làm đất, tiết kiệm được công sức cũng như thời gian cho mọi người.
  • Đất mềm, sờ có cảm giác hơi sạn và hơi nhờn dính khi ẩm. Khi nén đất thành khối thì không bị vỡ.

- Nhược điểm:

  • Dễ bị vỡ vụn khi không được cung cấp độ ẩm đầy đủ.
  • Úng nước, gây thối cây có thể xảy ra nếu bạn tưới quá nhiều.

* Đất cát:

- Là loại đất thô với những hạt cát rời rạc có kích thước từ mịn [0,05mm] đến thô [2mm] nên khi sờ vào cảm giác sạn. Thành phần gồm có 80 – 100% cát, 0 – 10% mùn và 0 – 10% sét.

- Ưu điểm:

  • Khả năng thoát nước và thấm nước nhanh chóng, nhờ các kẽ hở của hạt cát lớn.
  • Thoáng khí, hệ thống các loại vi sinh vật háo khí hoạt động một cách mạnh mẽ.
  • Dễ dàng cày bừa, tiết kiệm công sức đáng kể cho người nông dân khi tiền hành làm đất trồng cây.

- Nhược điểm:

  • Khi đất cát khô thì sẽ bị rời rạc còn nếu ướt thì lại rất dính và bí.
  • Cỏ mọc nhanh, các loại vi sinh vật phát triển kém nên bất lợi cho cây trồng.
  • Chất hữu cơ trong đất cát bị phân giải nhanh nên thường nghèo mùn.
  • Khả năng giữ nước, giữ phân bón kém, dễ xảy ra tình trạng khô hạn và cây bị thiếu nước.

Khám phá 1: Theo em, sỏi và đá có phải đất trồng không? Vì sao?

Câu trả lời:

Sỏi và đá không phải là đất trồng vì: trên đó thực vật không thể sinh sống, phát triển và sản xuất ra sản phẩm.

II. Các thành phần và vai trò cơ bản của đất trồng

Khám phá 2: Quan sát Hình 3.2 và nêu các thành phần cơ bản của đất trồng, vai trò của từng thành phần đối với cây trồng.

Trả lời:

Các thành phần cơ bản của đất trồng:

- Phần lỏng: có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho cây trồng.

- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ.

  • Chất vô cơ do đá mẹ bị phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó chứa các chất dinh dưỡng như đạn, lân, kali...
  • Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành.

- Phần khí: chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số khí khác. Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của sinh vật đất.

- Sinh vật đất: có vai trò cải tạo đất, phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

III. Keo đất và tính chất của đất

1. Keo đất

Khám phá 3: Quan sát Hình 3.3, trình bày cấu tạo của keo đất, phân biệt keo âm và keo dương.

Trả lời:

Keo đất bao gồm nhân keo [nằm trong cùng] và lớp điện kép [nằm trên bề mặt của nhân keo].

- Lớp điện kép gồm:

  • tầng ion quyết định điện nằm sát nhân keo, có vai trò quyết định keo đất là keo âm hay keo dương.
  • lớp điện bù mang điện trái dấu với tầng ion quyết định điện.

- Phân biệt keo âm và keo dương:

  • Giống nhau: nhân, lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. Lớp ion bù gồm lớp ion bất động và lớp ion khuếch tán.
  • Khác nhau ở lớp ion quyết định: keo đất âm có lớp ion quyết định âm, lớp ion bù dương, còn keo đất dương có lớp ion quyết định dương, lớp ion bù âm.

Luyện tập

Câu 1. Nêu thành phần cơ bản của đất trồng và ý nghĩa từng thành phần trong đất trồng.

Trả lời:

- Phần lỏng: có thành phần chủ yếu là nước. Nước trong đất cung cấp nước cho cây, duy trì độ ẩm đất, là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng để cung cấp cho cây trồng.

- Phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và giúp cây trồng đứng vững, bao gồm chất vô cơ và hữu cơ.

  • Chất vô cơ do đá mẹ bị phá hủy tạo thành, chiếm khoảng 95%, trong đó chứa các chất dinh dưỡng như đạn, lân, kali...
  • Chất hữu cơ do sự phân hủy của xác sinh vật chuyển hóa tạo thành.

- Phần khí: chủ yếu gồm khí oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và một số khí khác. Khí trong đất có vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp của hệ rễ cây và hoạt động của sinh vật đất.

- Sinh vật đất: có vai trò cải tạo đất, phân giải tàn dư thực vật, động vật; phân giải chất dinh dưỡng khó tiêu thành dễ tiêu cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.

Câu 2. Nêu một số tính chất của đất trồng.

Trả lời:

- Thành phần cơ giới của đất:

  • Phần vô cơ của đất bao gồm các cấp hạt có đường kính khác nhau. Tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên tành phần cơ giới của đất.
  • Đất chứa càng nhiều hạt có kích thước nhỏ thì càng nhiều chất mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt.

- Phản ứng của dung dịch đất:

  • Đất chua có độ pH dưới 6,6, ảnh hưởng đến hệ sinh vật đất, khả năng cũng cấp chất dinh dưỡng của đất cho cây trồng, sự duy trì cân bằng hàm lượng chất hữu cơ và chất vô cơ ở đất.
  • Đất kiềm có độ PH trên 7,5. Đất có tính kiềm có làm tính chất vật lí của đất bị xấu, mùn trong đất dễ bị rửa trôi...
  • Đất trung tính có pH từ 6,6 đến 7,5; là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng và hệ sinh vật trong đất.

Vận dụng

Tìm hiểu đất trồng ở địa phương em và cho biết, chúng thuộc đất chua, đất kiềm hay đất trung tính.

Trả lời:

HS tự tìm hiểu đất trồng ở địa phương mình.

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

Xem thêm các chủ đề liên quan

Loạt bài Lớp 10 hay nhất

Chủ Đề