Đặc điểm nào sau đây giúp trai sông phát tán nòi giống đi xà

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?

  • B. Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.
  • C. Phần đầu cơ thể tiêu giảm.
  • D. Ấu trùng sống bám trên da và mang cá.

Câu 2: Lớp xà cừ ở vỏ trai do cơ quan nào tiết ra tạo thành?

  • A. Lớp ngoài của tấm miệng.
  • B. Lớp trong của tấm miệng.
  • C. Lớp trong của áo trai.

Câu 3: Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là

  • A. giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mắt.
  • C. giúp ấu trùng tận dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá.
  • D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 4: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau.

Vỏ trai sông gồm …[1]… gắn với nhau nhờ …[2]… ở …[3]….

  • A. [1]: hai mảnh; [2]: áo trai; [3]: phía bụng
  • B. [1]: hai mảnh; [2]: cơ khép vỏ; [3]: phía lưng
  • D. [1]: ba mảnh; [2]: bản lề; [3]: phía bụng

Câu 5: Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?

  • A. Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.
  • C. Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là sai?

  • A. Sống ở biển.
  • B. Có giá trị thực phẩm.
  • C. Là đại diện của ngành Thân mềm.

Câu 7: Ốc sên tự vệ bằng cách nào?

  • A. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.
  • B. Tấn công đối phương bằng tua đầu và tua miệng.
  • D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

Câu 8: Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
  • B. Giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.
  • C. Giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng.

Câu 9: Phương pháp tự vệ của trai là

  • A. tiết chất độc từ áo trai.
  • B. phụt mạnh nước qua ống thoát.
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về bạch tuộc là đúng?

  • B. Có 10 tua dài, thích nghi với lối sống di chuyển chậm chạp.
  • C. Có khả năng nguỵ trang, tự vệ bằng cách vùi mình trong cát.
  • D. Có tập tính đào lỗ để đẻ trứng.

Câu 11: Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?

  • A. Vùi mình sâu vào trong cát.
  • C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thủ.
  • D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt?

  • B. Di chuyển tích cực.
  • C. Môi trường sống đa dạng.
  • D. Có vỏ bảo vệ.

Câu 13: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Ốc vặn sống ở …[1]…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …[2]… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.

  • A. [1]: nước mặn; [2]: tua miệng
  • B. [1]: nước lợ; [2]: khoang áo
  • D. [1]: nước lợ; [2]: tua miệng

Câu 14: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?

  • B. Làm sạch môi trường nước.
  • C. Có giá trị về mặt địa chất.
  • D. Làm thức ăn cho các động vật khác.

Câu 15: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?

  • B. Khả năng di chuyển.
  • C. Kiểu vỏ.
  • D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 16: Ngành Thân mềm có số lượng loài là

  • A. khoảng 50 nghìn loài.
  • B. khoảng 60 nghìn loài.
  • D. khoảng 80 nghìn loài.

Câu 17: Động vật nào dưới đây xuất hiện từ rất sớm trên hành tinh và được xem là “hóa thạch sống”?

  • A. Ốc sên.      
  • B. Ốc vặn.      
  • C. Ốc xà cừ.      

Câu 18: Động vật nào dưới đây sống ở biển, có 8 tua và mai lưng tiêu giảm?

  • B. Sò.         
  • C. Mực.         
  • D. Ốc sên.

Câu 19: Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?

  • A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.
  • C. Trai tượng.
  • D. Trai ngọc và trai sông.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?

  • A. Thân mềm.
  • B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
  • C. Không có xương sống.

Câu 21: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

  • A. Có vỏ đá vôi.
  • C. Có khoang áo.
  • D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 22: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

  • A. Có giá trị về xuất khẩu.
  • B. Làm sạch môi trường nước.
  • C. Làm thực phẩm.

Câu 23: Mai của mực thực chất là

  • A. khoang áo phát triển thành.
  • B. tấm miệng phát triển thành.
  • D. tấm mang tiêu giảm.

Câu 24: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

  • A. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.
  • B. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.
  • D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 25: Cơ thể tôm có mấy phần

  • B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
  • C. Có 2 phần là thân và các chi
  • D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi

Câu 26: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp trứng tận dụng ôxi từ cơ thể mẹ.
  • C. Giúp phát tán trứng đi nhiều nơi.
  • D. Giúp trứng nhanh nở.

Câu 27: Tôm có thể định hướng và phát hiện mồi là do có

  • A. 2 đôi mắt và các chân bụng
  • B. 2 đôi râu và tấm lái
  • C. Các chân hàm và chân ngực

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về tôm sông là sai?

  • B. Phần đầu và phần ngực gắn liền nhau.
  • C. Phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
  • D. Vỏ được cấu tạo bằng kitin, có ngấm thêm canxi.

Ở nước ta, ngành Thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực… và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn.

Trai sông sống ở đáy ao, sông, ngòi; bò và ẩn nửa mình trong bùn cát.

I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO

1. Vỏ trai

- Thân trai mềm nằm trong 2 mảnh vỏ. Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn

- Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ [bám chắc vào mặt trong của vỏ] điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ.

- Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng.

Ngọc trai trong cơ thể trai ngọc, hình thành ở lớp xà cừ.

2. Cơ thể trai

- Dưới vỏ là áo trai, mặt ngoài áo tiết ra lớp vỏ đá vôi.

- Mặt trong áo tạo thành khoang áo, là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai. Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. Ở trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai và phía ngoài là chân trai.

- Muốn mở vỏ trai, ta dùng dao cắt cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau. Cơ khép vỏ bị cắt đi trai sẽ tự động mở ra.

- Trai chết thì cơ khép vỏ không hoạt động nữa nên trai mở vỏ.

- Mài mặt ngoài trai ta thấy có mùi khét, vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng có thành phần là chất hữu cơ nên khi mài nóng, nó sẽ có mùi khét.

3. Trai tự vệ như thế nào?

Thuộc ngành Thân mềm, với cơ thể là thân mềm và không có cơ quan tự vệ nên trai tự vệ bằng cách xây cho mình lớp vỏ vững chắc và màu vỏ giống màu môi trường sống để lẩn tránh kẻ thù.

II. DI CHUYỂN

- Vỏ trai hé mở cho chân trai hình lưỡi rìu thò ra hướng về phía muốn đi tới., lúc này trai hút nước vào trong. Sau đó, chân trai thụt vào đồng thời với việc khép vỏ vào, tạo lực đẩy do nước phụt ra ở ống rãnh [ống thoát nước], làm trai tiến về phía trước.

- Nhờ chân trai thò ra rồi thụt vào, kết hợp với động tác đóng mở vỏ mà trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 – 30cm một giờ, để lại phía sau một đường rãnh trên mặt bùn.

III. DINH DƯỠNG

- Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút nước và ống thoát nước.

- Động lực chính hút nước là do hai đôi tấm miệng phủ đầy lông luôn rung động tạo ra..

- Trai lấy mồi ăn [thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh] và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào. Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo thức ăn và nước uống vào miệng trai và mang trai. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm. Đó là kiểu dinh dưỡng thụ động.

IV. SINH SẢN

Cơ thể trai phân tính. Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng của trai đực chuyển theo dòng nước vào để thụ tinh, trứng non đẻ ra được giữ trong tấm mang. Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da và mang cá một vài tuần nữa rồi mới rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.

V. BÀI TẬP

Câu 1: Loài nào sau đây không thuộc ngành Thân mềm

a. Trai

b. Rươi

c. Hến

d. Ốc

Ngành Thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực… và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn

→ Đáp án b

Câu 2: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp

a. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng

b. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi

c. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi

d. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ

Vỏ trai có 3 lớp là lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ óng ánh ở trong cùng.

→ Đáp án d

Câu 3: Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai

a. Đầu vỏ

b. Đỉnh vỏ

c. Cơ khép vỏ [bản lề vỏ]

d. Đuôi vỏ

Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ [bám chắc vào mặt trong của vỏ] điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ

→ Đáp án c

Câu 4: Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy có mùi khét là do… bị cháy khét

a. Lớp xà cừ

b. Lớp sừng

c. Lớp đá vôi

d. Mang

Mài mặt ngoài trai ta thấy có mùi khét, vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng có thành phần là chất hữu cơ nên khi mài nóng, nó sẽ có mùi khét.

→ Đáp án b

Câu 5: Trai tự vệ nhờ

a. Di chuyển nhanh

b. Ẩn nấp trong môi trường bùn

c. Có lớp vỏ cứng

d. Cả b và c đúng

Thuộc ngành Thân mềm, với cơ thể là thân mềm và không có cơ quan tự vệ nên trai tự vệ bằng cách xây cho mình lớp vỏ vững chắc và màu vỏ giống màu môi trường sống để lẩn tránh kẻ thù.

→ Đáp án d

Câu 6: Trai lấy mồi ăn bằng cách

a. Dùng chân giả bắt lấy con mồi

b. Lọc nước

c. Kí sinh trong cơ thể vật chủ

d. Tấn công làm tê liệt con mồi

Trai lấy mồi ăn [thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh] và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào

→ Đáp án b

Câu 7: Trai lọc nước

a. 10 lít một ngày đêm

b. 20 lít một ngày đêm

c. 30 lít một ngày đêm

d. 40 lít một ngày đêm

Trai lấy mồi ăn [thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh] và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào. Trai có thể hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm

→ Đáp án d

Câu 8: Trai di chuyển được là nhờ

a. Chân trai thò ra thụt vào

b. Động tác đóng mở vỏ trai

c. Hình thành chân giả

d. Cả a và b đúng

Nhờ chân trai thò ra rồi thụt vào, kết hợp với động tác đóng mở vỏ mà trai di chuyển chậm chạp trong bùn với tốc độ 20 – 30cm một giờ, để lại phía sau một đường rãnh trên mặt bùn.

→ Đáp án d

Câu 9: Ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá để

a. Lấy thức ăn

b. Lẩn trốn kẻ thù

c. Phát tán nòi giống

d. Kí sinh

Ấu trùng nở ra, sống trong mang mẹ một thời gian rồi bám vào da và mang cá một vài tuần giúp ấu trùng phát triển, phát tán nòi giống đi khắp nơi.

→ Đáp án c

Câu 10: Ngọc trai được tạo thành ở

a. Lớp sừng

b. Lớp xà cừ

c. Thân

d. Ống thoát

Xà cừ do lớp ngoài của áo trai tiết ra tạo thành. Nếu chỗ vỏ đang hình thành có hạt cát rơi vào, dần dần các lớp xà cừ mỏng tạo thành, sẽ bọc quanh hạt cát để tạo nên ngọc trai.

→ Đáp án b

Video liên quan

Chủ Đề