Đánh giá card đồ họa intel hd graphics 3000

Chúng tôi so sánh hai GPU Card đồ họa tích hợp: 0System Shared VRAM HD Graphics 3000 và 0System Shared VRAM GeForce 9200M để xem GPU nào có hiệu suất tốt hơn trong các thông số kỹ thuật chính, kiểm tra đánh giá, tiêu thụ điện năng, v.v.

Intel HD Graphics là một phiên bản của chip đồ họa với một cái tên dùng để gọi cho card đồ hoạ Onboard được tích hợp sẵn trong CPU của máy tính PC, laptop hiện nay. Intel HD Graphics ngoài tính năng xử lý các tác vụ trên máy tính ở mức nhất định khi không kèm theo GPU xử lý riêng ra, thì nó còn có khả năng xử lý nội dung video hoặc các tựa game online/ ofline phổ biến trên thị trường cực tốt.

\>>> Tham khảo ngay: Chặn chơi game online trên máy tính Windows 7/ 8/ 10

Dùng Intel HD Graphics 3000 chơi được game gì?

Card Intel là card được tích hợp trong CPU, sử dụng Memory shared từ RAM. Do vậy, sự mạnh yêu của nó cũng liên quan đến CPU đi theo máy core i3, i5 hoặc i7. Đối với dòng laptop Apple thi chắc chắn card intel sẽ thua xa Geforce nhưng nó có thể giúp tiết kiệm điện năng hơn cho laptop của bạn.

GPU tích hợp [iGP] có trong CPU Intel Sandy Bridge

Hiệu năng của Intel HD Graphics 3000 hoàn toàn tương tự với các thằng em AMD 5450 hoặc GT430 [tính trên máy Desktop]. Tuy nhiên, hiệu năng hơn hẳn so với VGA Onboard đời trước của Intel [GMA 3100, 4500]. Nếu so sánh với dòng GMA này có sức mạnh ngang bằng [hoặc có thể hơn] so với các dòng card Geforce G210 và Radeon HD 4350, 3450.

Với VGA đời mới này các bạn hoàn toàn có thể xem phim Full HD, xử lý các hiệu ứng đồ họa phức tạp trong Windows 7, photoshop hay chơi các tựa game tầm trung mà không gặp quá nhiều khó khăn. Một điều đặc biệt mà các dòng VGA Onboard trước không thể làm được đó là mức Setting LOW ở res.1024×768 có thể chơi tốt các tựa game như: Street Fighter 4, HAWX hay Singularity… mà vẫn đạt mà vẫn đạt mức trung bình trên 30fps thừa sức tung hoành hết game.

Card Intel HD 3000 GPU có thể được dùng cùng với một card đồ họa Nvidia bằng phương tiện của công nghệ Nvidia Optimus.

Trái với HD GMA, đồ họa Intel HD 3000 được tích hợp trực tiếp trong lõi bộ xử lý của bộ vi xử lý Sandy-Bridge. Người tiền nhiệm của nó tuy không có một bộ nhớ đồ họa chuyên dụng, nhưng có thể truy cập bộ nhớ cache Level-3 của CPU [gọi là Level Cache’ – LLC] lên đến 8MB, tùy thuộc vào CPU.

Đồ họa tích hợp HD 3000 có thể tự động điều chỉnh tốc độ xung nhịp của nó khi tăng tải trọng [Turbo Boost]. Hơn thế nữa, HD Graphics 3000 còn có một đơn vị chuyên dụng để giải mã và mã hóa video HD.

Bên cạnh đó, nó còn hỗ trợ DirectX 10.1, Shader Model 4,1 và HDMI 1.4 [hỗ trợ màn hình 3D]. Cũng giống như toàn bộ CPU khác đơn vị đồ họa của nó được sản xuất trong nền 32-nanometer.

Như vậy, với tất cả các thông tin về chủ đề dùng intel hd graphics thì chơi được game gì mà chúng tôi đã vừa chia sẻ trên đây. Hi vọng bài viết này sẽ thực sự bổ ích đối với bạn.

Chúng tôi so sánh một GPU Card đồ họa tích hợp: 0System Shared VRAM HD Graphics 3000 và một GPU Nền tảng máy tính để bàn: 1024MB VRAM GeForce GT 710 để xem GPU nào có hiệu suất tốt hơn trong các thông số kỹ thuật chính, kiểm tra đánh giá, tiêu thụ điện năng, v.v.

Thẻ video Intel HD Graphics 3000 trên kiến ​​trúc Generation 6.0 có 624 triệu bóng bán dẫn, tech. quá trình 32 nm. Tần số của lõi đồ họa là 350 MHz. Kích thước kết cấu là 13.8 GTexels/s. FLOPS là 0.19.

Trong các thử nghiệm, thẻ video Intel HD Graphics 3000 hiển thị như sau - theo điểm chuẩn Passmark, kiểu máy này đã ghi được 244 điểm. Đồng thời, số điểm tối đa cho ngày hôm nay là 260261 điểm. Phiên bản Directx là 10.1.

Về khả năng tương thích, card màn hình được kết nối qua giao diện PCIe 1.0 x16. Trong các thử nghiệm của chúng tôi, thẻ video đạt 75941 điểm.

Tại sao Intel HD Graphics 3000 lại tốt hơn các sản phẩm khác?

Không xứng đáng

  • Số lượng bóng bán dẫn 624 million. Tham số này thấp hơn80% Các mặt hàng

Đánh giá Intel HD Graphics 3000

Đánh giá Intel HD Graphics 3000: Khoảng thời gian cơ bản

Đồng hồ cơ bản GPU

Đơn vị xử lý đồ họa [GPU] được đặc trưng bởi tốc độ xung nhịp cao.

350 MHz

Trung bình: 1124.9 MHz

FLOPS

Phép đo công suất xử lý của bộ xử lý được gọi là FLOPS.

0.19 TFLOPS

Trung bình: 53 TFLOPS

Số làn PCIe

Số làn PCIe trong thẻ video xác định tốc độ và băng thông truyền dữ liệu giữa thẻ video và các thành phần máy tính khác thông qua giao diện PCIe. Card màn hình càng có nhiều làn PCIe thì càng có nhiều băng thông và khả năng giao tiếp với các thành phần máy tính khác. Hiển thị tất cả

Tốc độ kết xuất pixel

Tốc độ kết xuất điểm ảnh càng cao thì khả năng hiển thị đồ họa và chuyển động của các vật thể trên màn hình càng mượt mà, chân thực. Hiển thị tất cả

2 GTexel/s

Trung bình: 94.3 GTexel/s

TMU

Chịu trách nhiệm về kết cấu các đối tượng trong đồ họa 3D. TMU cung cấp kết cấu cho bề mặt của các đối tượng, mang lại cho chúng hình ảnh chân thực và chi tiết. Số lượng TMU trong thẻ video xác định khả năng xử lý kết cấu của nó. Càng nhiều TMU, càng có nhiều kết cấu có thể được xử lý cùng một lúc, điều này góp phần tạo ra kết cấu tốt hơn cho các đối tượng và tăng tính chân thực của đồ họa. Hiển thị tất cả

ROP

Chịu trách nhiệm xử lý pixel cuối cùng và hiển thị của chúng trên màn hình. ROP thực hiện các thao tác khác nhau trên pixel, chẳng hạn như trộn màu, áp dụng độ trong suốt và ghi vào bộ đệm khung. Số lượng ROP trong thẻ video ảnh hưởng đến khả năng xử lý và hiển thị đồ họa của nó. Càng nhiều ROP, càng nhiều pixel và các mảnh hình ảnh có thể được xử lý và hiển thị trên màn hình cùng một lúc. Số lượng ROP cao hơn thường dẫn đến kết xuất đồ họa nhanh hơn và hiệu quả hơn cũng như hiệu suất tốt hơn trong trò chơi và ứng dụng đồ họa. Hiển thị tất cả

Số khối đổ bóng

Số lượng đơn vị đổ bóng trong thẻ video đề cập đến số lượng bộ xử lý song song thực hiện các hoạt động tính toán trong GPU. Càng nhiều đơn vị đổ bóng trong card màn hình thì càng có nhiều tài nguyên máy tính để xử lý các tác vụ đồ họa. Hiển thị tất cả

GPU Turbo

Nếu tốc độ của GPU giảm xuống dưới giới hạn của nó, thì để cải thiện hiệu suất, nó có thể chuyển sang tốc độ xung nhịp cao. Hiển thị tất cả

1000 MHz

Trung bình: 1514 MHz

Kích thước kết cấu

Một số lượng pixel kết cấu nhất định được hiển thị trên màn hình mỗi giây.

13.8 GTexels/s

Trung bình: 145.4 GTexels/s

tên kiến trúc

Generation 6.0

kích thước tinh thể

Kích thước vật lý của chip mà các bóng bán dẫn, vi mạch và các thành phần khác cần thiết cho hoạt động của card màn hình được đặt trên đó. Kích thước khuôn càng lớn, GPU càng chiếm nhiều không gian trên card đồ họa. Kích thước khuôn lớn hơn có thể cung cấp nhiều tài nguyên máy tính hơn, chẳng hạn như lõi CUDA hoặc lõi tensor, điều này có thể giúp tăng hiệu suất và khả năng xử lý đồ họa. Hiển thị tất cả

Quy trình công nghệ

Kích thước nhỏ của chất bán dẫn đồng nghĩa với việc đây là chip thế hệ mới.

32 nm

Trung bình: 34.7 nm

Số lượng bóng bán dẫn

Số của chúng càng cao, điều này cho thấy sức mạnh bộ xử lý càng nhiều.

624 million

Trung bình: 7150 million

Phiên bản PCIe

Tốc độ đáng kể của thẻ mở rộng được sử dụng để kết nối máy tính với thiết bị ngoại vi được cung cấp. Các phiên bản cập nhật có thông lượng ấn tượng và cung cấp hiệu suất cao. Hiển thị tất cả

Phiên bản OpenGL

OpenGL cung cấp quyền truy cập vào khả năng phần cứng của card đồ họa để hiển thị các đối tượng đồ họa 2D và 3D. Các phiên bản mới của OpenGL có thể bao gồm hỗ trợ cho các hiệu ứng đồ họa mới, tối ưu hóa hiệu suất, sửa lỗi và các cải tiến khác. Hiển thị tất cả

DirectX

Được sử dụng trong các trò chơi đòi hỏi cao, cung cấp đồ họa được cải thiện

Phiên bản mô hình Shader

Phiên bản của mô hình đổ bóng trong card màn hình càng cao thì càng có nhiều chức năng và khả năng lập trình hiệu ứng đồ họa. Hiển thị tất cả

Điểm số

Passmark Video Card Test là một chương trình đo lường và so sánh hiệu suất của một hệ thống đồ họa. Nó tiến hành nhiều bài kiểm tra và tính toán khác nhau để đánh giá tốc độ và hiệu suất của card đồ họa trong các lĩnh vực khác nhau.

Intel HD Graphics 3.000 là gì?

Intel đã cho ra mắt thế hệ thứ hai của GPU tích hợp của mình vào tháng 1 năm 2011, với tên gọi Intel HD Graphic 2000 và Intel HD Graphic 3000. GPU mới có khả năng xử lý nhanh hơn thế hệ 1, với khả năng xử lý đồ họa lần lượt là 60 GFLOPS [1250 MHz] và 129.6 GFLOPS [1350 MHz].

Intel HD Graphics chơi được game gì?

Cài đặt trên trang web chỉ khả dụng với Bộ xử lý Core Thế hệ thứ 4™ Intel® trở lên..

A Game of Thrones: Genesis*.

Age Of Empires III*.

Aion Tower of Eternity*.

Alliance of Valiant Arms [A.V.A]*.

Ask Tao*.

Attack On Pearl Harbor*.

Audition Dance Battle Online*.

Avadon: The Black Fortress*.

Card đồ họa rời khác gì so với card đồ họa tích hợp?

Sự khác biệt của card đồ họa tích hợp và card rờiĐược xây dựng tích hợp sẵn trên bo mạch của máy chủ. Được tích hợp sẵn vào CPU của máy. Card rời là một phần cứng riêng được sử dụng để hỗ trợ quản lý hiệu suất đồ họa của laptop, PC. Được tích hợp sử dụng sức mạnh của CPU và RAM.

Card Intel UHD Graphics chơi được game gì?

Theo kết quả từ bảng test game, GPU Intel UHD Graphics 750 sẽ chỉ có thể chơi được ở mức đồ họa từ High trở xuống với một số tựa game như Dota 2, Valorant,...

Chủ Đề