Đáp án tiếng anh lớp 6 unit 5

Chào bạn Soạn Anh 6 trang 48 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tiếng Anh 6 Unit 5: Getting Started giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 48 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bài Unit 5: Natural Wonders of Viet Nam. Nhờ đó, các em sẽ ôn luyện thật tốt kiến thức trước khi đến lớp.

Soạn Getting Started Unit 5 lớp 6 bám sát theo chương trình SGK Global Success 6 - Tập 1. Thông qua đó, giúp các em học sinh lớp 6 nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 6. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Soạn Anh 6 Unit 5: Getting Started

Listen and read. [Nghe và đọc.]

Alice: Hello, welcome to our Geography Club.

[Knock at door]

Alice: Come in, Elena. We're just starting now. But remember you must always be on time.

Elena: Sure. Sorry.

Alice: Today I'm going to talk about some natural wonders of Viet Nam.

Nick: Great! What's that in the first picture?

Alice: It's Ganh Da Dia in Phu Yen.

Elena: Wow. It looks amazing!

Nick: Is picture 2 Ha Long Bay?

Alice: Right. What do you know about it?

Nick: It has many islands.

Alice: Yeah! The scenery is wonderful. This picture shows Tuan Chau, a large island.

Tommy: How about picture 3?

Dịch bài hội thoại:

Alice: Xin chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý của chúng mình.

[Gõ cửa]

Alice: Mời vào, Elena. Bây giờ chúng mình mới bắt đầu. Nhưng hãy nhớ bạn phải luôn đúng giờ.

Elena: Nhất định rồi. Mình xin lỗi.

Alice: Hôm nay mình sẽ nói về một số kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam.

Nick: Tuyệt vời! Đó là gì trong bức tranh đầu tiên?

Alice: Đó là Gành Đá Đĩa ở Phú Yên.

Elena: Chà. Nó trông tuyệt vời!

Nick: Hình 2 có phải Vịnh Hạ Long không?

Alice: Đúng vậy. Bạn biết gì về nó?

Nick: Nó có nhiều hòn đảo.

Alice: Vâng! Phong cảnh thật tuyệt vời. Hình này là Tuần Châu, một hòn đảo lớn.

Tommy: Còn hình 3 thì sao?

Complete the following sentences with the words from the box. [Hoàn thành các câu sau với các từ trong khung.]

scenery      natural     wonders     amazing     islands

1. People didn't make Ganh Da Dia. They are_________rocks.

2. Ha Long Bay has thousands of big and small_________.

3. The town is charming and the surrounding_________is wonderful.

4. It’s_________to visit Ban Gioc Waterfall in September.

5. There are many natural and man-made_________in Viet Nam.

Trả lời:

1. natural

2. islands

3. scenery

4. amazing

5. wonders

1. People didn't make Ganh Da Dia. They are natural rocks.

[Con người không tạo ra Gành Đá Đĩa. Chúng là đá tự nhiên.]

2. Ha Long Bay has thousands of big and small islands.

[Vịnh Hạ Long có hàng nghìn hòn đảo lớn nhỏ.]

3. The town is charming and the surrounding scenery is wonderful.

[Thị trấn quyến rũ và phong cảnh xung quanh thật tuyệt vời.]

4. It’s amazing to visit Ban Gioc Waterfall in September.

[Thật tuyệt vời khi đến thăm Thác Bản Giốc vào tháng 9.]

5. There are many natural and man-made wonders in Viet Nam.

[Có rất nhiều kỳ quan thiên nhiên và nhân tạo ở Việt Nam.]

QUIZ. Work in groups. Choose the correct answer to each of the questions. [Câu đố. Làm việc theo nhóm. Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.]

1. Which is an island in Viet Nam?

A. Con Dao B. Son Doong

2. Where is Mount Fansipan?

A. In Lao Cai B. In Quang Binh

3. Which of the following is a national park?

A.Thong Nhat Park B. Cat Tien Park

4. Which of the following wonders is a cave?

A. Cuc Phuong B. Phong Nha

5. Which is a natural wonder in Australia?

A. Mount Everest B. The Great Barrier Reef

Trả lời:

1. Which is an island in Viet Nam? - A. Con Dao.

[Đảo nào ở Việt Nam? - A. Côn Đảo.]

2. Where is Mount Fansipan? - A. In Lao Cai.

[Đỉnh Phanxipăng ở đâu? - A. Ở Lào Cai.]

3. Which of the following is a national park? - B. Cat Tien Park.

[Công viên nào sau đây là vườn quốc gia? - B. Công viên Cát Tiên.]

4. Which of the following wonders is a cave? - B. Phong Nha.

[Kỳ quan nào sau đây là hang động? - B. Phong Nha.]

5. Which is a natural wonder in Australia? – B. The Great Barrier Reef.

[Kỳ quan thiên nhiên nào ở Úc? - B. Rạn san hô Great Barrier.]

Cập nhật: 30/10/2021

VOCABULARY 

1. Write the name for each picture. [Viết tên cho mỗi bức tranh]

Đáp án:

1. waterfall 

2. cave

3. desert

4. river 

5. beach

6. island

2. Match the name of a natural wonder in column A with a word indicating it in column B. 1 is an example. [ Nối từ cột A với cột B]

Đáp án:

3. Write the words [Viết từ]

Đáp án:

1. scissors

2. sleeping bag

3. compass

4. backpack

5. plaster

GRAMMAR

4. Find the mistake in each sentence and correct it. [Tĩm lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại]

1. How many candles is on that birthday cake?

Is => are

2. There are so much snow on the road.

Are => is

3. Michael can play different musical instrument.

Instrument => instruments 

4. There are not much milk left in the fridge. 

Are => is

5. Don’t take too much luggages on your trip.

Luggages => luggage

5. Complete the dialogue, using must or mustn’t. [Hoàn thành đoạn hội thoại, dùng must hoặc mustn’t]

Đáp án:

1. must 

2. must

3. mustn’t 

4. must 

5. mustn’t

A: It’s dangerous to go hiking there. You [1] must tell someone where you are going.

B: Yes. And I [2] must take a warm coat. It’s very cold there.

A: Right. But you [3] mustn’t bring any heavy or unnecessary things with you. 

B: Ok, and I [4] must take a mobile phone. It’s very important.

A: And you [5] mustn’t forget to bring a compass.

Hướng dẫn dịch:

A: Thật nguy hiểm khi đi bộ ở đây. Cậu nên bảo với ai đó là cậu đang đi đâu.

B: Ừ. Và tới phải mang áo ấm nữa. Ở đó rất lạnh.

A: Đúng vậy. Nhưng mà đừng có mang những thứ nặng hay không cần thiết theo đấy nhé.

B: Ok, và tớ phải mang theo điện thoại di động. Điều này rất quan trọng.

A: Và cậu không được quên mang theo la bàn nhé.

GEOGRAPHY CLUB

1. Listen and read [Nghe và đọc]

Bài nghe:

Hướng dẫn dịch:

Alice: Xin chào, chào mừng đến với câu lạc bộ Địa lý của chúng tớ. [có tiếng gõ cửa]

Alice: Mời vào, Elena. Chúng tớ mới chỉ bắt đầu thôi. Nhưng nhớ là cậu phải luôn đúng giờ đấy nhé.

Elena: Chắc chắn rồi. Tớ xin lỗi.

Alice: Ngày hôm nay tớ sẽ nói về các kì quan thiên nhiên ở Việt Nam.

Nick: Tuyệt vời! Bức tranh đầu tiên là gì vậy?

Alice: Đó là Gành Đá Đĩa của Phú Yên.

Elena: Woa. Trông đẹp thật đấy!

Nick: Bức tranh thứ 2 có phải là vịnh Hạ Long không?

Alice: Đúng rồi. Cậu biết gì về nơi đây không?

Nick: Nơi đây có nhiều hòn đảo.

Alice: Đúng rồi. Phong cảnh ở đây rất đẹp. Còn bức tranh này là Tuần Châu, một hòn đảo lớn.

Tommy: Thế còn bức tranh 3 thì sao?

2. Complete the following sentences with the words from the box. [Hoàn thành những câu dưới đây với các từ]

1. natural 

2. islands

3. scenery 

4. amazing 

5. wonders

1. People didn’t make Ganh Da Dia. They are natural rocks.

2. Ha Long Bay has thousands of big and small islands.

3. Ha Long Bay is charming and the scenery is wonderful. 

4. Ganh Da Dia has amazing rock columns of different shapes and sizes.

5. There are many natural and man-made wonders in Viet Nam.

Hướng dẫn dịch:

1. Con người không tạo ra Gành Đá Đĩa. Chúng là đá tự nhiên.

2. Vịnh Hạ Long có hang nghìn hòn đảo lớn nhỏ.

3. Vịnh Hạ Long thì đẹp và phong cảnh thì tuyệt vời.

4. Gành Đá Đĩa có những cột đá với hình dáng và kích cỡ rất lạ.

5. Có nhiều kì quan tự nhiên và nhân tạo ở Việt Nam.

3. Listen and repeat the words, then label the pictures. [Nghe và nhắc lại các từ. Sau đó thid điền vào tranh]

Bài nghe:

Đáp án:

a. desert 

b. island

c. cave

d. river

e. waterfall 

f. mountain

g. forest 

h. beach

4. QUIZ. Work in groups. Choose the correct answer to each of the questions. [Làm việc theo nhóm. Chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]

Đáp án:

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Đâu là một hòn đảo ở Việt Nam?

2. Núi Fansipan ở đâu?

3. Đâu là công viên quốc gia?

4. Kì quan thiên nhiên nào là động?

5. Thác nước nào ở Cao Bằng.

Video liên quan

Chủ Đề