Đề bài
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
Bạn Nga được mẹ cho 50 000 đồng. Nga mua 3 quyển vở, giá mỗi quyển 5000 đồng, 1 hộp bút giá 15 000 đồng và 1 cây bút giá 5000 đồng. Cô bán hàng trả lại Nga 2 tờ giấy bạc. Hỏi 2 tờ giấy bạc đó thuộc loại nào?
A] 2 tờ loại 10 000 đồng.
B] 2 tờ loại 5000 đồng
C] 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Câu 2. Đánh dấu × vào ô trống đặt sau đáp số đúng.
Tìm \[x\]
a] \[709 + x - 1576 = 60175\]. Giá trị của \[x\] là:
61042
59308
62042
b] \[1086 - x + 18095 = 18194\]. Giá trị của \[x\] là:
977
987
99
c] \[x + 12345 + 23786 = 57087\]. Giá trị của \[x\] là:
20974
20956
20856
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Tính giá trị của biểu thức
a] Giá trị biểu thức \[23780 - 10755:5\] là:
2605 |
|
21629 |
|
22629 |
b] Giá trị biểu thức \[47563 - 4541 \times 5\] là:
24858 |
|
24958 |
|
24968 |
|
c] Giá trị biểu thức \[1070 + 487 \times 6\] là:
9342 |
|
3992 |
|
3982 |
Câu 4.
a] Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5.
b] Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5
c] Tính tổng hai số đó.
d] Tính hiệu hai số đó.
Câu 5. Hai xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 250kg thì lúc đó mỗi xe chở 5000kg gạo. Hỏi lúc đầu mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 6. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 2dm 4cm. Chiều rộng bằng \[\dfrac{1}{3}\] chiều dài. Tính diện tích tấm bìa đó.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp giải:
- Tìm số tiền Nga phải trả khi mua 3 quyển vở.
- Tìm tổng số tiền Nga phải trả khi mua các đồ dùng.
- Số tiền còn lại bằng số tiền Nga đưa trừ đi số tiền Nga đã tiêu.
- Tìm 2 tờ giấy bạc có tổng bằng số tiền còn lại rồi chọn đáp án đúng.
Cách giải:
Nga mua 3 quyển vở hết số tiền là:
\[5000 \times 3 = 15000\] [đồng]
Nga mua các đồ dùng hết tổng số tiền là:
\[15000 + 15000 + 5000 = 35000\] [đồng]
Nga còn lại số tiền là:
\[50000 - 35000 = 15000\] [đồng]
Cô bán hàng trả lại cho Nga 2 tờ giấy bạc đó là 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Chọn C. 1 tờ loại 10 000 đồng và 1 tờ loại 5000 đồng.
Câu 2.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải:
a]
\[\begin{array}{l}709 + x - 1576 = 60175\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;709 + x= 60175 + 1576\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;709 + x= 61751\end{array}\]
\[x= 61751 - 709\]
\[x = 61042\]
Chọn: 61042
b]
\[\begin{array}{l}1086 - x + 18095 = 18194\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;1086 - x= 18194 - 18095\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;1086 - x= 99\end{array}\]
\[x= 1086 - 99\]
\[x= 987\]
Chọn: 987
c]
\[\begin{array}{l}x + 12345 + 23786 = 57087\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x + 12345= 57087 - 23786\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;x + 12345= 33301\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;x= 33301 - 12345\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\;\;\;x= 20956\end{array}\]
Chọn: 20956
Câu 3.
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì em tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Cách giải:
a] \[\begin{array}{l}23780 - 10755:5\\ = 23780 - 2151\\ = 21629\end{array}\]
Ta có bảng đáp án:
2605 |
S |
21629 |
Đ |
22629 |
S |
b] \[\begin{array}{l}47563 - 4541 \times 5\\ = 47563 - 22705\\ = 24858\end{array}\]
Ta có bảng đáp án:
24858 |
Đ |
24958 |
S |
24968 |
S |
c] \[\begin{array}{l}1070 + 487 \times 6\\ = 1070 + 2922\\ = 3992\end{array}\]
Ta có bảng đáp án:
9342 |
S |
3992 |
Đ |
3982 |
S |
Câu 4.
Phương pháp giải:
Viết số thỏa mãn điều kiện đề bài từ các số đã cho rồi tính tổng hoặc hiệu hai số đó.
Cách giải:
a] Số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5 là: 53 210
b] Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 0; 1; 2; 3; 5 là: 10 235
c] Tổng hai số vừa tìm được là:
\[53210 + 10235 = 63445\]
d] Hiệu hai số vừa tìm được là:
\[53210 - 10235 = 42975\]
Câu 5.
Phương pháp giải:
- Tìm số gạo xe thứ nhất chở được.
- Tìm số gạo xe thứ hai chở được.
Cách giải:
Xe thứ nhất chở số ki-lô-gam gạo là:
\[5000 + 250 = 5250\] [kg]
Xe thứ hai chở số ki-lô-gam gạo là:
\[5000 - 250 = 4750\] [kg]
Đáp số:
Xe thứ nhất: 5250 kg
Xe thứ hai: 4750 kg.
Câu 6.
Phương pháp giải:
- Chiều rộng bằng chiều dài chia 3.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Cách giải:
Đổi: 2dm 4cm = 24cm
Chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật dài là:
\[24:3 = 8\] [cm]
Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là:
\[24 \times 8 = 192\] [cm2]
Đáp số: 192cm2