Đề bài - giải đề thi học kì ii môn hóa lớp 8 trường thcs hà sơn

Vậy \[C{\% _{[HCl]}} = \frac{{{m_{HCl}}.100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}[HCl]}}}} = \frac{{14,6.100\% }}{{187,4}} = 7,79\% \]

Đề bài

Câu 1 : Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: CaCl2; HCl; Ca[OH]2; P2O5.

Câu 2 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng:

a] Fe3O4+ H2----> Fe + H2O.

b] K2O + H2O ----> KOH.

c] Al + O2----> Al2O3.

d] CH4+ O2----> CO2+ H2O.

Câu 3 : Hãy trình bày phương pháp để phân biệt các lọ không màu đựng: dung dịch NaOH; dung dịch HCl; dung dịch NaCl.

Câu 4 :

Cho các chất sau: Fe3O4; P2O5; Fe; Na; CaO.

Chất nào tác dụng được với nước? Viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 5 :

Cho 13 gam Zn phản ứng vừa đủ với 187,4 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A.

a] Tính thể tích khí H2[ở đktc] thu được sau phản ứng.

b] Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

[Cho H = 1; Zn = 65; Cl = 35,5; Cu = 64; O = 16]

--- HẾT ---

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức về phân loại và gọi tên các hợp chất vô cơ [oxit, axit, bazơ, muối].

Cách giải:

CaCl2là muối có tên gọi: canxi clorua.

HCl là axit có tên gọi: axit clohiđric.

Ca[OH]2là bazơ có tên gọi: canxi hiđroxit.

P2O5là oxit axit có tên gọi: điphotpho pentaoxit.

Câu 2

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của O2, H2và H2O.

Cách giải:

a] Fe3O4+ 4H2\[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 3Fe + 4H2O.

b] K2O + H2O 2KOH.

c] 4Al + 3O2\[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] 2Al2O3.

d] CH4+ 2O2\[\xrightarrow{{{t}^{0}}}\] CO2+ 2H2O.

Câu 3

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của các dung dịch cần nhận biết.

Cách giải:

Sử dụng quỳ tím nhúng lần lượt vào ba dung dịch cần phân biệt đựng trong 3 ống nghiệm riêng biệt.

- Quỳ tím hóa đỏ: dung dịch HCl.

- Quỳ tím hóa xanh: dung dịch NaOH.

- Quỳ tím không đổi màu: dung dịch NaCl.

Câu 4

Phương pháp:

Dựa vào tính chất hóa học của nước.

Cách giải:

Các chất tác dụng với nước là P2O5; Na và CaO.

PTHH:

P2O5+ 3H2O 2H3PO4

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

CaO + H2O Ca[OH]2

Câu 5

Phương pháp:

Dựa vào PTHH ⟹ số mol H2⟹ thể tích khí H2.

Dựa vào PTHH ⟹ số mol HCl ⟹ khối lượng HCl

⟹ C%[HCl]= mHCl.100%/mdd[HCl].

Cách giải:

a] nZn= 13/65 = 0,2 [mol]

PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2+ H2

Theo PTHH ⟹

b] Theo PTHH ⟹ nHCl= 2nZn= 0,4 [mol]

⟹ mHCl= 0,4.36,5 = 14,6 [gam].

Vậy \[C{\% _{[HCl]}} = \frac{{{m_{HCl}}.100\% }}{{{m_{{\rm{dd}}[HCl]}}}} = \frac{{14,6.100\% }}{{187,4}} = 7,79\% \]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề