De cương on tập chủ nghĩa xã hội khoa học

Tài liệu "Đề cương ôn tập chủ nghĩa xã hội khoa học" có mã là 548705, file định dạng doc, có 38 trang, dung lượng file 275 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu chuyên ngành > Các Môn Đại Cương > Môn CNXH Khoa Học. Tài liệu thuộc loại Bạc

Nội dung Đề cương ôn tập chủ nghĩa xã hội khoa học

Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Đề cương ôn tập chủ nghĩa xã hội khoa học để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các trang.
Bạn lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 38 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần tải.

Xem preview Đề cương ôn tập chủ nghĩa xã hội khoa học

Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.Nếu sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide.

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CHỦ NGHĨA XÃ HỘICâu 1: nêu, phân tích những giá trị và hạn chế lịch sử cuả CNXH không tưởng?Trả lời:a] Những giá trị Hầu hết các quan niệm, các luận điểm của các nhà tư tưởng xhcn đều chứa đựng 1 tinh thần nhân đạo cao cả:- Với các mức độ và trình độ khác nhau, nhưng nhìn chung các tư tưởng xhxn trong suốt các thời kỳ đều thể hiện tinh thần phê phán,lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa.+ Mong ước, ước mơ 1 xã hội đươg thời.+ Hướng tới xd 1 xh tương lai tốt đẹp hơn.=>thức tỉnh cuộc đấu tranh cuả quần chúng lđ chống lại chế độ áp bức, bóc lột. Tư tưởng xhcn trước Mác nêu lên những quan điểm, tư tưởng, lý luận tích cực - nó là những cơ sở để sau này Mác- anghen vàLenin tiếp thu, kế thừa và chứng minh bằng khoa học, đưa CNXH từ không tưởng thành cnxh kh.+ Đó là những luận điểm về tổ chức sản xuất và phân phối sản phẩm xã hội, về vai trò của công nghiệp và khoa học- kỹ thuật, về xóabỏ sự đối lập giữa lđ chân tay và lđ trí óc, về sự nghiệp giải phóng phụ nữ, về vai trò lịch sử của nhà nước… Không chỉ những nhà tư tưởng đơn thuần, một số người đã xả thân, lăn lộn hd trong phong trào thực tiễn , thức tỉnh phong tràocông nhân và ng lđ, để từ đó có những quan sát phát hiện những giá trị tư tưởng mới.=> Với những gía trị nêu trên, các tư tưởng xhcn không tưởng, đặc biệt là cnxh không tưởng phê phán trở thành 1 trong ba nguồn gốclý luận trực tiếp hìh thành cnxh khoa học.b] Những hạn chế.- Các nhà xhcn mới chỉ dừng lại ở việc lên án, phê phán xh đương thời, chưa chỉ ra được :nguồn gốc, nguyên nhân, xu hướng vậnđộng và phát triển của xh đương thời.- mong muốn ước mơ xóa bỏ xh đương thời và hướng đến xd xh tương lai tốt đẹp hơn nhưng nó chỉ ra được những đk, con đường, lựclượng cm để xóa bỏ xh cũ, xd xã hội mới. Trông chờ vào việc giáo dục, tuyên truyền vào sự biết điều, lòng từ thiện, gc thống trị bằngcách xd những mô hình cộng sản thực ngiệm.- Các nhà tư tưởng xhcn trong các thời kỳ được xét, ngay cả những đại biểu của đầu thế kỷ XIX đã không thể phát hiện ra lực lượngxh tiên phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ cnxh lên cncs. Đó chính là gccn.- Nguyên nhân của những hạn chế:+ Đk kinh tế xh đương thời chưa phát triển đến trìh độ chín muồi, vì vây mọi lý luận sinh ra từ đkk ktxh đó cũng chưa chín muồi vìvậy nó rơi vào cnxh không tưởng.+ Các nhà khcn phần lớn xuất thân từ tầng lớp trên nên nó chịu sự tác động, ảnh hưởng và sự chi phối bởi hệ tư tưởng của gc thốngtrị.Nó chưa đúng hẳn quần chúng cách mạg cho nên mọi giải pháp đưa ra chỉ là có tính chất cải lương, nửa vời, không triệt để.=> Do những hạn chế này mà các tư tưởng về cnxh trước Max được gọi là cnxh không tươngCâu 2: CNXH- khoa học? Phân tích những đk, tiền đề khách quan cho sự ra đời cuả cnxh khoa học?Trả lời:a]CNXH- Khoa học- Theo nghĩa rộng; CNXHKH đồng nhất với CN Mac- lênin là 1 hệ thống lý luận khoa học và cm thống nhất và hoàn chỉnh, bao gồm3 bộ phận+ Triết học M-L+ Kih tế chính trị học M- L+ CNXHKH- Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là 1 bộ phận cấu thành của CN M_L nghiên cứu những quy luật chính trị xh của quá trình chuyển biếncm từ cntb lên cnxh và tiền đề CNCS trên phạm vi toàn thế giới.1b] Những đk, tiền đề hình thành cho sự pt của cnxh khCn xh kh là 1 kh được hình thành trên cơ sở những đk và tiền đề nhất định Đk về mặt ktxh- Vào những năm 40 của tk 19, cuộc cm cn hoàn thành ở nước Anh và đang tiếp tục pt ở các nước tư bản châu âu. Nó thúc đẩy sự ptnhanh chóng của cntb, cntb đạt được nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các lĩnh vực của đsxh- Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong log xh tb xuất hiện và pt những mâu thuẫn cơ bản. đó là mâu thuẫn giữa qhsxtb vàllsxtb, biểu hiện của mâu thuẫn về mặt xh là mâu thuẫn giữa gc tư sản và gc cn->cuộc đấu tranh cuả phong trào đấu tranh của gccnchống lại gc tư sản.- Phong trào đấu tranh cuả gccn trải qua gd pt từ thấp đến cao, từ tự giác đến tự phát:+ Tự phát: chưa có tc, chưa có lãnh đạo, đường lối, hình thức đình công , đập phá máy móc,biểu tình.+ Giai đoạn đầu: là đấu tranh tự phát=> kết quả có thể là những lợi ích kte nhất định nhưng nhìn chung là bị thất bại , bị dìm trongnhững biển máu.Nguyên nhân sâu xa là do ptcn chưa có tc, chưa có lý luận khcm soi sáng dẫn đường cho nên để giành được thắng lợi thì ptcn đòi hỏiphải có lý luận khcm. Đây là yêu cầu khách quan của ptrao cn.+ Mặt khác:pt đấu tranh cuả gc cn là mảnh đất hiện thực để cho các nhà khoa học nghiên cứu, tổng kết thực tiễn, khái quát hình thànhlý luận kh& cm về phong trào cn.+ M& Ă là những nhà tri thức cm hd đấu tranh trong ptcn, tổng kết thực tiễn ptcn, hình thành lý luận cnxhkh. Tư tưởng lý luận kh- Đầu thế kỷ, kh tự nhiên đã đạt được những thành tựu to lớn, đỉnh cao của nó là:+ Sự ra đời học thuyết tế bào Lsvac-Xlayden+ Học thuyết tiến hóa của Đac uyn+ Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng=> Đây là cơ sở khoa học để hình thành nên qd duy vật biện chứng và quan điểm duy vật lịch sử.- KHXH nhân văn cũng đạt được những thành tựu to lớn đỉnh cao là những thành tựu của:+ Triết học cổ điển Đức: qd duy vật[ phơ bách], qd bản chất[ Hêghen]-> Triết học M:+ ktct cổ điển Anh của ; Adam Smith, Ricardo->KTCT học Mac xít: CNXH ko tưởng tk 19[ Xanh ximong, phurie, Owen], tiếp thu và kế thừa những thành tựu kh lịch sử, khảo cổ học. Vai trò của M_Ă sáng lập CNXHKH [ nhân tố khách quan]- M_Ă là những nhà tri thức thiên tài nhưng đồng thời là những nhà hd cm nhiệt tình+ Hai ông tiếp thu, kế thừa có phê phán toàn bộ tri thức của nhân loại+ Tích cực hdd đấu tranh trong ptcn.=> từ đó từng bước tổng kết thực tiễn ptcn, hình thành lý luận cnxhkh- Đánh dấu sự ra dơid của cnxhkh = tác phẩm “ tuyên ngôn ĐCS” t2//1848+ Tác phẩm là bản tuyên ngôn, là bản cương lĩnh chính trị, là tác phẩm lý luận CNXHKH trong đó trình bày 1 cách cơ bản hệ thốngnhững khái niệm, những phạm trù, những nguyên lý , quy luật của cnxhkhCâu 3: Nêu, phân tích để làm rõ khái niệm gccn và nd sứ mệnh lịch sử của gccn. Sứ mệnh lịch sử cuả gccn VN?Trả lời; phân tích khái niệm:Trong xh tb bao gồm các gc và các tầng lớp xh:+ GCTS+ GCCN2+ GCNDân+ Tầng lớp trí thức.+ Tầng lớp thợ thủ công.+ Tầng lớp tiểu thương.+ Tầng lớp tu sĩ.+ Tầng lớp ngoài lề xh- GCCN chỉ là gc xh của những ng lđ sx vc trong nền sx đại công nghiệp, với trình độ khkt công nghệ ngày càng tiên tiến và hiện đại,đại biểu cho lực lượng sx tiên tiến nhất và là llsx chủ yếu của xh công nghiệp.- Dưới cntb gccn ko có tlsx, phải bán sức lđ của mình cho gc ts như mọi thứ hàng hóa khác và chịu sự tác động chi phối của thị trườngsức lđ, bị gc ts bóc lột ld thặng dư và bị bần cùng hóa.- Dưới cnxh gccn đã được giải phóng thoát khỏi địa vị nô lệ làm thuê trở thành những ng chủ chân chính của xh. Họ lđ cho mình vàđóng góp cho xh có cs ấm no , tự do hạnh phúc, và là gc giữ vai trò lđạo đối vơí toàn bộ xh thông qua ĐCS=> GCCN là 1 tập đoàn xã hội ổn định,hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, với nhịpđộ phát triển của lực lượng sx có tính chất xh hóa càng cao; là lực lượng lđ cơ bản tiên tiến trong các quy trìh công nghê, dịch vụ côngnghiệp , trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sx, tái sx ra của cải vc và cải tạo quan hệ xh,; đại biểu cho lực lượng sx vàphương thức sx tiên tiến trong thời đại ngày nay. Sứ mệnh lịch sử của gccn? Nd của sứ mệnh lịch sử:- Sứ mệnh lịch sử đồng nghĩa với vai trò lịch sử- Sứ mệnh lịch sử là những nhiệm vụ chủ yếu do lịch sử đặt ra trong những giai đoạn lịch sử nhất định phải thực hiện và hoàn thành- SMLS của gccn:là xóa bỏ chế độ tbcn, xóa bỏ chế độ ng bóc lột ng, giải phóng gccn, nhân dân lđ và toàn thể nhân loại khỏi sự ápbức , bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu, xd xh cộng sản cn văn mih.Anghen viết: " Thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới ấy,-đó là sứ mệnh của gc vô sản hiện đại." Leenin cũng chỉ rõ:" Điểm chủ yếutrong học thuyết của Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch sử thế giới của gc vô sản là ng xd xh xhcn" Tại sao gccn lại có SMLS đó?Trong tất cả các gc, các tầng lớp xh đấu tranh chống gcts chỉ có gccn là gc duy nhất có khả năng xóa bỏ CNTB xd thàh côngcnxh tiến lên cncs là do vị địa vị xh của gccn qđ.- GCCN là gc tien tiến nhất bởi vì;+ GCCN là con đẻ của nên sx đại cn với trình độ khkt tiên tiến và hiện đại nhất cho nên nó đại diện cho 1 llsx tiên tiến và 1 phươngthức sx tiên tiến.+ Mặt khác gccn tiếp nhận cn Mac Lenin, lấy cn Mac leenin làm nền tảng tư tưởng. Đây là lý luận khoa học, cm khoa học tiên tiếnnhất trong thời đại ngày nay. Như vậy gccn có lý luận tiên phong soi sáng dẫn đường.+ GCCN có Đảng [đội ngũ tiên phong lđạo] đó là ĐCS=> Như vậy GCCN thực sự có khả năng xóa bỏ xh cũ, xd xh mới XH xhcn.- GCCN có tinh thần cm triệt để nhất:+ Trong lịch sử xh chưa có 1 gc nào tiến hành cm triệt để mà nó chỉ đem thay thế chế độ tư hữu này = chế độ tư hữu khác, thay thếhình thức áp bức bóc lột này = hình thức bóc lột khác, cho nên nó là những cuộc cm ko triệt để.+ Chỉ có gccn đại diện cho llsx tiên tiến nhất những bị áp bức, bóc lột nặng lề nhất, Theo quy luật ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh,áp bức càng nặng nề thì đấu trah càng cương quyết nhất, triệt để xóa bỏ chế độ tư hữu[ nguồn gốc sinh ra áp bức bóc lột] đồng thờixác lập chế độ công hữu ko còn có áp bức bóc lột.=> do đó gccn là gc duy nhất có khả năng xóa bỏ cntb xd thàh công cnxh.- GCCN là gc có tính tc, tích kỷ luật cao nhất:3+ Nếu sx đại cn và cuộc đấu tranh của gccn chông gc ts nó đã yêu cầu rèn luyện và tạo ra cho gccn tính tc và kỷ luật cao nhất. Nhờ cótính tc và kỷ luật mà gccn có thể đoàn kết và tạo thành sức mạnh to lớn trong cuộc đấu tranh xóa bỏ cntb xd thành công cnxh.- GCCN là gc có bản chất quốc tế vô sản cao cả:+ GCCN ở tất cả các nước đều có 1 hoàn cảnh chung , có 1 kẻ thù chung , có một mục đích chung . Đây là đk khách quan để gccncác nước dễ dàng đồng cảm với nhau, đồng tình ủng hộ giúp đỡ lẫn nhau về cả vc , tih thần, xương máu, hết sức vô tư, khảng khái vìsự nghiệp giải phóng chung. Đây chính là sức mạnh đoàn kết quốc tế trong sự nghiệp xóa bỏ cntb và xd cnxh. Sứ mệnh lịch sử của gccn VN* khái niệmGCCN VN là 1 bộ phận của gccn cho nên có đầy đủ các đặc trưng của gccn quốc tế nhưng nó hình thành và pháttriển trong điều kiện lịch sử cụ thể của VN cho nên ngoài những đặc điểm chung GCCN VN còn có những đặc điểm riêng :- GCCN VN hình thành vào những năm 20 của tk 20 gắn liền với công cuộc khai thác thuộc địa lần 1 và lần2 của đế quốc Pháp ởđông dương.- GCCN VN sớm tiếp nhận cn M- Lênin và truyền bá cn M- Lênin vào trong ptrao CN VN.- GCCN VN ko bị ảnh hưởng của cn cơ hội, cn cải lương, cn xét lại.- GCCN VN kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc đó là truyền thống yêu nc, đoàn kết, cần cù ld, sáng tạo.- Phần lớn gccn Vn xuất thân từ nông thôn, có mqh gắn bó mật thiết với nd và nông thôn. Đây là đk khách quan để thực hiện mối liênminh công nông.- GCCN VN phần lớn xuất thân từ nd và nông thôn nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của tư tưởng tiển nông, tư tưởng tư hữu nhỏ, tự do, vôtc, vô kỷ luật, trình độ vh,chuyên môn, tay nghề thấp kém, chủ yếu là ldd chân tay, ld cơ bắp* Sứ mệnh của gccn VN- GCCN ra đời trong đk và hoàn cảnh xh VN là xh thuộc địa nửa phong kiến, dân tộc VN mất độc lập và chủ quyền quốc gia, nhândân VN chưa có dân chủ, lịch sử đặt ra nhiệm vụ:+ Đánh đổ đế quốc để giành độc lập cho dân tộc.+ Đánh đổ pk để đem lại ruộng đất cho nd, thực hiện dân chủ cho nhân dân-> tiến lên xh cn- Tất cả gc tiến hành chiến tranh chống đế quốc và chống pk [ gồm: gccn, nd, tri thức, tư sản dân tộc, tầng lớp yêu nước khác]. Chỉ cógccn là gc duy nhất có khả năng thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ lịch sử.- Cương lĩnh của Đ ta năm 1930 đã kd :+ CMVN là cuộc cm dân chủ tư sản dân quyền do gccn ld thông qua ĐCS VN+ Cuộc cm trải qua 2 gd cơ bản : gd đầu là cm dân tộc dân chủ nd có nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và pk, gd sau tiến lên cnxh bỏ qua gdphát triển của cntb =>đây chính là sứ mệnh lịch sử của gccn VNCâu 4:Nêu và phân tích những đk khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của gccn?Trả lời: Do địa vị kte xh của gccn- GCCN là bộ phận quan trọng nhất, trong các bộ phận cấu thành llsx của xhtb. Họ đại diện cho llsx tiên tiến có trình độ xh hóa ngàycàng cao, họ tạo ra phần lớn của cải cho xh, ld thặng dư của họ là nguồn chủ yếu đem lại sự giàu có cho xh- GCCN bị tước đoạt hết tlsx trong xhtb, họ phải bán sức ld để kiếm sống,ho bị gcts tước đoạt hết tư liệu sx, họ bóc lột năg nề và bị lệthuộc hoàn toàn vào sản phẩm mà họ làm ra, họ có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích gcts.=> GCCN là gc đi đầu, duy nhất trong cải tạo các qhxh, xóa bỏ qhsx lỗi thời, thủ tiêu gcts và mọi gc bóc lột khác.- Sau khi giành chính quyền, gccn vẫn tiếp tục đại diện cho llsx tiên bộ, họ tiếp tục có khả năng lãnh đạo nhân dân ld tiến hành xdthành công xh mới. Đặc điêm chính trị- xh của gccn4Trong tất cả các gc, các tầng lớp xh đấu tranh chống gcts chỉ có gccn là gc duy nhất có khả năng xóa bỏ CNTB xd thàh côngcnxh tiến lên cncs là do vị địa vị xh của gccn qđ.- GCCN là gc tien tiến nhất bởi vì;+ GCCN là con đẻ của nên sx đại cn với trình độ khkt tiên tiến và hiện đại nhất cho nên nó đại diện cho 1 llsx tiên tiến và 1 phươngthức sx tiên tiến.+ Mặt khác gccn tiếp nhận cn Mac Lenin, lấy cn Mac leenin làm nền tảng tư tưởng. Đây là lý luận khoa học, cm khoa học tiên tiếnnhất trong thời đại ngày nay. Như vậy gccn có lý luận tiên phong soi sáng dẫn đường.+ GCCN có Đảng [đội ngũ tiên phong lđạo] đó là ĐCS=> Như vậy GCCN thực sự có khả năng xóa bỏ xh cũ, xd xh mới XH xhcn.- GCCN có tinh thần cm triệt để nhất:+ Trong lịch sử xh chưa có 1 gc nào tiến hành cm triệt để mà nó chỉ đem thay thế chế độ tư hữu này = chế độ tư hữu khác, thay thếhình thức áp bức bóc lột này = hình thức bóc lột khác, cho nên nó là những cuộc cm ko triệt để.+ Chỉ có gccn đại diện cho llsx tiên tiến nhất những bị áp bức, bóc lột nặng lề nhất, Theo quy luật ở đâu có áp bức ở đó có đấu tranh,áp bức càng nặng nề thì đấu trah càng cương quyết nhất, triệt để xóa bỏ chế độ tư hữu[ nguồn gốc sinh ra áp bức bóc lột] đồng thờixác lập chế độ công hữu ko còn có áp bức bóc lột.=> do đó gccn là gc duy nhất có khả năng xóa bỏ cntb xd thàh công cnxh.- GCCN là gc có tính tc, tích kỷ luật cao nhất:+ Nếu sx đại cn và cuộc đấu tranh của gccn chông gc ts nó đã yêu cầu rèn luyện và tạo ra cho gccn tính tc và kỷ luật cao nhất. Nhờ cótính tc và kỷ luật mà gccn có thể đoàn kết và tạo thành sức mạnh to lớn trong cuộc đấu tranh xóa bỏ cntb xd thành công cnxh.- GCCN là gc có bản chất quốc tế vô sản cao cả:+ GCCN ở tất cả các nước đều có 1 hoàn cảnh chung , có 1 kẻ thù chung , có một mục đích chung . Đây là đk khách quan để gccncác nước dễ dàng đồng cảm với nhau, đồng tình ủng hộ giúp đỡ lẫn nhau về cả vc , tih thần, xương máu, hết sức vô tư, khảng khái vìsự nghiệp giải phóng chung. Đây chính là sức mạnh đoàn kết quốc tế trong sự nghiệp xóa bỏ cntb và xd cnxh. Trong xh tbcn có mâu thuẫn cơ bản hình thành 1 cách khách quan- Mặt kinh tế: Đối lập llsx ngày cành xh hóa cao với chế độ chiếm hữu tư nhân tbcn về tlsx- Mặt chính trị-xh: mâu thuẫn giữa gccn và gcts=>2 mặt của mâu thuẫn cơ bản này ko thể giải quyết triệt ddeer trong xh tb.Tất yếu dẫn đến cmxhcn do gccn lãnh đạo và tc.Đó là sự quy định khách quan cho sứ mệnh lịch sử của gccn, tri thức, nông dân sẽ là lực lượng tham gia vào cmxhcn=> Kết luận:Địa vị kt-xh và các đặc điểm xh- chính trị nêu trên ko chỉ quy định gccn có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc cm thủ tiêu triệt gốc chếđộ người bóc lột người giải phóng toàn thể nhân loại, xd thàh công xh mới mà còn tạo ra khả năng để gccn thực hiện sứ mệnh lích sửấy.Câu 5: Trình bày quy luật ra đời cuả Đảng Cộng Sản và vai trò của Đảng Cộng Sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử củagccn.Trả lời:a] Quy luật ra đời của ĐCS Cuộc đấu tranh của GCCN bắt đầu từ khi gccn mới ra đời, nó trải qua những giai đoạn phát triển từ thấp đến cao, từ tự phát đến tựgiác.- Giai đoạn đầu là đấu tranh tự phát. kq cuối cùng là bị thất bại. nguyên nhân của sự thất bại là do chưa có lý luận KHCM soi sáng dẫnđg, chưa có 1 chính Đ lãnh đạo, để đưa phong trào Cn tiến lên giành thắng lợi thì ptcn đòi hỏi phải có 1 chính Đ ra đời lãnh đạo.5- Từ năm 1848 trở đi kho cn Mac ra đời , CN Mac chỉ ra con đường đấu tranh cm đúng đắn cho gccn, được gccn tiếp nhận. Bộ phậntiên tiến nhất của ptrao cn tiếp nhận cn Mac dẫn đến việc thành lập ĐCS .=> quy luật ra đời của ĐCS là CN mac ra đời + ptrao cn => ra đời ĐCS- Khi CNTB chuyển sang gd CNDQ ,ở các nước thuộc địa phụ thuộc ngoài ptrao đấu tranh của gccn còn có ptrao yêu nước. Lúc nàyCN Mac- Lênin chỉ ra con đường đấu tranh cm đúng đắn cho cả ptrao cn và ptrao yêu nước. bộ phận tiên tiến nhất của ptrao cn vàptrao yêu nước tiếp nhận cn M-Lênin dẫn đến việc thành lập ĐCS.=> CN M-Lênin+ ptrao cn + ptrao yêu nc=ĐCSNgày thành lập ĐCS 3/12/1930b] ĐCS là gì?- ĐCS là 1 bộ phận có tc và là tc cao nhất, tiên tiến nhất, ưu tú nhất của gccn và nd ld bao gồm những phần tử ưu tú , tự nguyện, đứngtrong 1 tc cơ sở của Đ.- Đ lấy cn M-Lênin làm nền tảng tư tưởng và là kim chỉ nam cho mọi hd của Đ.- Đ được tc và sinh hoạt theo nguyên tắc tập trung dân chủ.- Đ lấy phê bình và tự phê bình làm quy luật tồn tại và phát triển.+ Tự phê bình: tự mình suy nghĩ, xem xét, đánh giá,kiểm điểm xem mình có gì tốt có gì xấu, chưa tốt để phát huy mặt tốt, hạn chếmặt xấu cả về ý nghĩ và hd+ Phê bình: cá nhân khác, tập thể khác, đưa ra các ý kiến nhận xét, phê phán về 1 sự việc nào đó….- kỷ luật của Đ là kỷ luật tự giác và nghiêm minh- Lợi ích của Đ gắn liền với lợi ích của gccn, nhân dân ld và của cả dân tộc.c] Vai trò của ĐCSVai trò lãnh đạo của Đ là nhân tố quyết định việc thực hiện và hoàn thành sứ mệnh lịch sử của gccn- Lịch sử đã khẳng định đã chứng minh rằng tất cả các ptrao đấu tranh của gccn khi chưa có Đ ldao thì đều thất bại.- Khi ĐCS ra đời Đ là đội tiên phong, là lãnh tụ chính tr và là bộ tham mưu=> Đ giữ vai trò rất quan trọng, vai trò ldao.- Để thực hiện vai trò ldao của mình trước hết Đ phải:+ Phải đề ra được đường lối chính trị đúng đắn[ cương lĩnh, chiến lược, sách lược, phương pháp cm]. Đây là những nhân tố qd đầutiên đảm bảo cho sự thắng lợi.+ Phải tiến hành công tác phổ biến,tuyên truyền, giáo dục đường lối chính trị của Đ cho ndan để nd hiểu rõ tự giác thực hiện thắng lợiđường lối chính trị đã đề ra.+ Lãnh đạo nhà nước lãnh đạo các tc chính trị xh của quần chúng để tc thực hiện đường lối chính trị của Đ,biến đường lối chính trịthành hiện thực đảm bảo cho sự chiến thắng của cm.+ Phải thường xuyên tiến hành kiểm tra, giám sát việc tc thực hiện đường lối chính trị của Đ, tổng kết thực tiễn, sửa đổi bổ sung, pháttriển hoàn thiện đường lối chính trị đảm bảo cho sự thắng lợi của cm.=> vai trò của Đ là nhân tố qd sự thắng lợi của cuộc cm.Câu 6: Phân tích mục tiêu, động lực của cm xhcn. Động lực phát triển của cm nước ta hiện nayTrả lời:a]Khái niệm cmxhcn- Nghĩa rộng: CMXHCN là 1 quá trình cải biến cm toàn diện triệt để, lâu dài gồm 2 gd:+ gd 1: bắt đầu từ khi gccn thông qua chính Đảng của mình lãnh đạo nhân dân ld dùng bạo lực đập tan nhà nước của gc bóc lột giànhchính quyền, thiết lập nhà nước của GCCN và nhân dân ld+ Gd 2: GCCN sử dụng nhà nước của mình để làm công cụ cải tạo xh cũ, xd xh mới.XHXHCN và cscn. Quá trình cải biến xh này chỉkết thúc khi xh mới được tạo lập 1 cách vững chắc.- Nghĩa hẹp:6+ CMXHCN là 1 cuộc cm chính trị được kết thuc bằng việc cùng với nhân dân ld giành chính quyền , thiết lập nên nhà nước chuyênchính vô sản- nhà nước của GCCN và quần chúng nhân dân ld+ CMXHCN : là 1 cuộc cm nhằm thay thế chế độ cũ, nhất là chế độ TBCN bằng chế độ xhcn. Trong cuộc cm đó gccn là người lãnhđạo và cùng với quần chúng nhân dân ld khác xd 1 xh công bằng ,dân chủ văn minh. Mục tiêuTrong tuyên ngôn của ĐCS, Cmac và Ă đã chỉ rõ mục tiêu của CMXHCN- Xóa bỏ chế độ tư hữu, và giành chính quyền về tay nhân dân ld.- Giải phóng con người, giải phóng xh, đưa lại hạnh phúc cho người ld.- XD và pt ktxh, xd cnxh, cn cộng sảnQua 2 gd cmxhcn mục tiêu của cm được thể hiện rất rõ :- Mục tiêu của gd1: CMCNXH giành lấy chính quyền về tay gccn và nhân dân ld- Mục tiêu gd2; CMXHCN xóa bỏ chế độ ng bóc lột ng nhằm đưa lại đời sống ấm no cho nhân dân.+ GCCN và quần chúng nhân dân ld phải biết xóa bỏ những cái gì là lạc hậu, là phản nhân văn, đồng thời phả biết tiếp thu những cáigì là tiến bộ là nhân văn mà nhân loại đã tạo ra và phải biết quý trọng kế thừa truyền thống của dt mình.+ Một mặt GCCN và nhân dân ld cần phải khắc phục những tàn dư, những thói quen, tập tục lạc hậu ăn sâu vào trong suy nghĩ củahang triệu nhân dân. Mặt khác tiến hành cuộc đấu tranh chống lại những âm mưu phá hoại vừa thâm độc, nham hiểm của những thếlực phản động hiếu chiến. Động lực của cmxhcn- Động lực: Đó chính là nhân tố thúc đẩy nhằm đạt được mục đích.- Động lực cmxhcn: Đó chính là liên minh “ C_N_T”- phân tích: gccn+ GCCN ngày càng tăng về số lượng, nâng cao về chất lượng, ngày càng giác ngộ về lợi ích gc của mình thôg qua sự lãnh đạo của Đ.=> GCCN là động lực cơ bản, chủ yếu của cmxhcn+ Biểu hiện: Vai trò động lực cơ bản và vai trò lãnh đạo của gccn là yếu tố hang đầu bảo đảm cho sự thắng lợi cmxhcn.+ Thực tế lịch sử đã chỉ ra rằng, khi nà ở đâu phong trào cn vững mạnh sự lãnh đạo của gccn sáng suốt thì cm thắng lợi, những lựclượng phản động quốc tế bị đẩy lùi. Ở đâu, khi nào phong trào của gccn bị suy yếu, sự lãnh đạo của gccn bị giảm sút thì ot cm gặpkhó khăn. GCND+ GCND là động lực cm to lớn trong cuộc cmxhcn+ Biểu hiện: Trong qt đấu tranh giành chính quyền: GCCn chỉ giành thắng lợi khi gcnd đi theo gccn làm cho sức mạnh của gccn lớn lên.Mac nói: Nếu gccn thực hiện được bài đồng ca cm với gcnd thì bài đơn ca của gccn sẽ trở thành bài ai điêu. Trong quá trình xd cnxh: gccn chỉ có thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử khi đại đa số GCND cùng gccn xd xh mới ngày càngtốt đẹp trong tất cả các lĩnh vực của đs xh. GCND tham gia đông đảo CMXHCN là đk đảm bảo sự ld của Đ, là cơ sở để xd chính quyền nhà nước vững mạnh, xd 1 xhquyền lực thuộc về nhân dân. GCCN là lực lượng quan trọng trong sự pt đất nước, cùng gccn xd kinh tế ngày càng pt, đó là đk đảm bảo cho sự thắng lợicm xh với cntb Tri thức7+ Là những người có vị trí quan trọng trong cmxhcn, trong quá trình giành chính quyền và xd cnxh. Họ là những người có đóng gópto lớn trong chăm sóc sức khỏe nhân dân, pt dân trí,đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước, tham gia xd đường lối của Đ, chính sáchpháp luật của nhà nước, đưa chúng vào quần chúng thực hiện theo đường lối chính sách đó.+ Biểu hiện:Tri thức ngày càng có vai trò to lớn trong sự pt đất nước, nhưng tri thức ko bao giờ trở thành ll lãnh đạo cm vì họ ko đại biểu cho bấtcứ phương thức sx nào,ko có hệ tư tưởn g độc lập, Tri thức phục vụ vho gc nào thì gc mang ý thức của hệ gc đó. Tri thức trongcmxhcn pt theo ý thức của hệ gccn –cn M_Lb] Động lực pt cm nước ta hiện nay- Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dt trên nền tảng liên minh C_N_T dưới sự ld của Đ và nhà nược là nguồn sức mạnh, là động lựcchủ yếu đảm bảo cho thắng lợi bền vững của sự nghiệp xd và bảo vệ tổ quốc.- Phát huy dân chủ XHCN vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc đổi mới- kết hợp hài hòa lợi ích xh, tập thể và cá nhân, quan tâm lợi ịch thiết than của con ng- Trong sự nghiệp đổi mới, cần quan tâm đến các động lực khác, pt vh, xd con ng, cả lĩnh vực tinh thần cuae con ng.Câu 7: Trình bày lý luận cm không ngừng của cn mác lê nin và sự vận đụng cuả Đảng ta trong quá trình cm VNTrả lời;a] lý luận cm ko ngừng của Mác Lê: Tư tưởng cm ko ngừng của Mac và Angen.* Những căn cứ để M và A đề ra tư tưởng cm ko ngừng:- Căn cứ vào sứ mệnh ls của GCCN.- Căn cứ vào sự phân tích mối tương quan, so sánh ll giữa các gc trong XH ở thế kỷ 19.+ GC quý tộc PK suy tàn nhưng còn nắm giữ chính quyền ở nhiều nước.+ GC tư sản đang là giai cấp cm giữ vai trò lãnh đạo.+ GCCN đang trong quá trình hình thành và pt chưa có khả năng lãnh đạo cm.+ GC nông dân và các lực lượng cm khác ủng hộ GCTS để đánh đổ chế độ PK.→ Tương quan so sánh lực lượng giữa các GC đang ngả về phía GCTS.* Tư tưởng cm ko ngừng của M & A:- Mác & A cho rằng trong đk tương quan so sánh lực lượng đang ngả về phía GCTS, GCCN chưa có khả năng lđ cm thì GCCN ko đcxa lánh cuộc cm dân chủ tư sản mà phải tích cực ủng hộ, tham gia cuộc cm dân chủ tư sản, thực hiện triệt để cm dân chủ tư sản. Sauđó quay trở lại đánh ngay vào GCTS chuyển sang làm cm XHCN là 1 quá trình pt liên tục ko ngừng nhưng phải trải qua những giaiđoạn pt khác nhau: giai đoạn trước phải chuẩn bị những tiền đề, đk cho giai đoạn sau. Giai đoạn sau phải tiêp tục hoàn thiện những đkcủa giai đoạn trước.* Điều kiện để tiến hành cm ko ngừng:- GCCN phải giữ vai trò độc lập trong suốt quá trình đấu tranh cm.- Phải thực hiện đc sự đồng tình, ủng hộ của GC nông dân kết hợp với ptrào CN với p trào nông dân tạo ra động cho cm. Lý luận cm ko ngừng của Lê Nin- Căn cứ để Lenin đề ra cm ko ngùng :+ Lenin căn cứ vào tư tưởng ko ngừng của M& Ăng ghen+ Lê nin căn cứ SMLS của GCCN trong thời đại ĐQCN [ko những phải đánh đổ TB, Đq, mà cả pk để xd XHCN trên toàn thế giới]- Căn cứ vào sự phân tích tương quan so sánh lực lượng giữa các giai cấp ở tk 20+ Gc quý tộc pk trở thành gc phản động ,còn nắm giữ chính quyền ở nhiều nước.+ GCTS đả thành gc phản động cấu kết với pk để thống trị áp bức bóc lột nhân dân..+ GCCN đã trở thành lớn mạnh thàh lập ra chính đảng của mình giữ vai trò lđ cm.8+ GCCN các lực lượng cm khác đã nhận rõ bản chất phản động của gc tư sản ủng hộ gccn ngả về phía gccn.=> tương quan lực lượng giữa các giai cấp ngả về phía GCCN.- Nội dung:+ Căn cứ vào tương quan so sánh lực lượng giữa các GC ở TK 20 Lê Nin cho rằng trong thời đại đê quốc chủ nghĩa cuộc CMDCTSngoài tính chất tư sản thì nó còn tính chất nhân dân sâu sắc. GCCN ko đc xa lánh cuộc CMDCTS mà phải tích cực tham gia & đấutranh giành quyền lãnh đạo. Tiến hành cuộc cm triệt để. Ngay sau đó chuyển sang làm CMXHCN. Như vậy giữa CMDCTS vớiCMXHCN là 1 quá trình pt liên tục ko ngừng nhưng phải trải qua nhứng giai đoạn pt khác nhau, mỗi gđ phải hoàn thành nhữngnhiệm vụ lịch sử của gđ đó, đồng thời chuẩn bị những đk & tiền đề cho những gđ sau. Gđ sau tiếp tục pt & hoàn thiện những nhiệmvụ của gđ trước. Lê Nin gọi cuộc cm này là cuộc CMDCTS kiểu mới.- ĐK để tiến hành cuộc cm ko ngừng:+ GCCN phải giữ vai trò lãnh đạo trong suốt quá trình lãnh đạo cm.+ Phải thực hiện khối liên minh công - nông, trí thức trong suốt quá trình đấu tranh cm.+ Chính quyền nhà nước dân chủ nhân dân hay còn gọi là chuyên chính công - nông phải chuẩn bị những đk & tiền đề để chuyểnngay sang làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản [là chuyển ngay sang làm nhiệm vụ của nhà nước XHCN.Câu 8: Phân tích quan điểm của Mac-lên in về những đặc trưng cơ bản của xh- xhcn. Mô hình xh-xhcn ở nước ta được Đảng ta trongcương lĩnh xd đất nước năm 1991.Trả lời:a. Những đặc trưng cơ bản của CN M-L:- XH XHCN là 1 XH có cơ sở vật chất là 1 nền sx đại CN với trình độ KHKT tiên tiến & hiện đại.+ XH XHCN là 1 XH pt ở trình độ cao hơn XHTB cho nên cơ sở vc của CNXH phải là 1 nền đại CN pt cao hơn đại CN của CNTB.Đây là cơ sở đảm bảo cho sự thành công của CNXH. Cho nên phải đẩy mạnh CNH_HĐH đất nước.+ Mục đích cuối cùng của CNXH là đem lại cs ấm no, tự do, hạnh phúc cho nhân dân khi có 1 nền sản xuất đại CN, có năng suất, chấtlượng và hiệu quả KT cao.- XH XHCN là 1 XH tiến hành xóa bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu TLSX.+ Chế độ tư hữu là nguồn gốc sinh ra áp bức bóc lột và bất công XH cho nên muốn xóa bỏ áp bức bất công thì phải xóa bỏ tư hữu vàphải xác lập chế độc công hữu.+ Xóa bỏ tư hữu, xác lập công hữu chính là làm cho QHXS phù hợp với LLSX. QHSX phù hợp với LLSX thì mới thúc đẩy pt KT,XH.- XH XHCN là 1 XH đưa ra đc 1 kiểu tổ chức SX mới cao hơn kiểu tổ chức SX của CNTB. Đó là tổ chứ SX có tổ chức, có khoa học,có kỷ luật →làm cho KT pt.- XH XHCN thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động đó là người có sức lđ thì phải lđ. Người lđ nhiều đóng góp nhiều thì đượchưởng nhiều và ngược lại lđ ít đóng góp ít hưởng ít ko lđ, ko đóng ko hưởng, XH chăm lo đối với trẻ em, người có hoàn cảnh đặcbiệt. Đây là nguyên tắc phân phối phù hợp với trình độ phát triển của sx, đảm bảo bình đẳng công bằng xh.- Trog XH XHCN : nhà nước XHCN mang bản chất của GCCN ,dưới sự lãnh đạo cuả Đ thực hiện và phát huy quyền làm chủ củanhân dân, mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.- XHXHCN thực hiện sự nghiệp giải phóng con người, đem lại cs ấm no, tự do,hạnh phúc cho nd.Con người pt tự do và toàn diện cảvề tri thức, đạo đức, thể lực, thẩm mỹ.- Các dân tộc bìh đẳng , đoàn kết, hợp tác, và giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển.+ Các dân tộc đều được quyền bình đẳng với nhau, thực sự bình đẳg trên mọi lĩnh vực, đấu tranh chống mọi biểu hiện của cn dtoclớn, dân tộc hẹp hòi.+ Bình đẳng dtoc được đảm bảo thực hiện bằng pháp luật- XH XHCN có mqh với tất cả các nc trên thế giới.9b. XH XHCN ở VNNhững căn cứ để Đảng ta đưa ra các đặc trưng của XH XHCN ở VN- Căn cứ vào quan điểm của Cn M-L về XH XHCN.- Đảng ta căn cứ vào thực tế xây dựng CNXH ở cac nước XHCN trong 80 năm qua.- Đảng ta căn cứ vào thực tiễn, đk lịch sử cụ thể của VN.- Đảng ta căn cứ vào xu hướng pt của thời đại để đưa ra các đặc trưng cơ bản của XHCN ở VN.Các đặc trưng ở VN- XH XHCN ở VN là 1 XH do nhân dân lao động làm chủ đó là:+ Nhân dân lao động đã đc giải phóng thoát khỏi địa vị nô lê, trở thành người chủ trân chính của XH.+ Nhân dân lao động ý thức đầy đủ đứng đắn về địa vị của người làm chủ.+ Nhân dân lao động đc làm chủ trên tất cả các lĩnh vực của đsống XH.+ Với trình độ làm chủ ngày càng cao- là 1 Xh có nền KT pt cao, là nền KT:+ Có LLSX pt, có nền sx đại CN tiên tiến hiện đại.+ Có QHSX XHCN pt phù hợp với tính chất và trình độ pt của LLSX.+ Có năng suất lđ, chất lượng, hiệu quả KT cao.- là 1 Xh có nền VH tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.+ Nền VH tiên tiến là nên VH tiếp thu, kế thừa, pt những tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại, thời đại. Nền vhoa tiên tiến góp phầnthúc đảy sự tiến bộ của XH.+ Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc: tiếp thu, kế thừa những tinh hoa văn hóa dân tộc, in đậm những bản sắc, sắc thái riêng của vănhóa dân tộc nhờ đó cớ thể phân biệt với nền văn hóa khác.- là 1 Xh mà các dân tộc VN bình đẳng, doàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.+ Nước ta có 54 dân tộc, các dân tộc VN phải đc bình đẳng với nhau 1 cách thực sự, bình đẳng trên thực tế, bình đẳng trên mọi lĩnhvực & đc đảm bảo về PL.+ các dân tộc VN đoàn kết tạo thành sức mạnh của cả dân tộc trong sự nghiệp cải tạo và xây dựng CNXH và bảo vệ TQ.\+ Các dt phải tương trợ giúp đỡ lẫn nhau cả về vật chất và tinh thần để mà cùng pt- Nhân dân lđ có cs ấm no, tự do, hạnh phúc, pt toàn diện.- Là XH có mối qh với tất cả các nước trên nguyên tắc bình đẳng, hữu nghị, hợp tác,2 bên cùng có lợi, ko can thiệp vào nội bộ củanhau.- là XH mà NN XHCN là nhà nước dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng thực hiện và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, mọiquyền lực thuộc về nhân dân.Câu 9: Phân tích những đặc trưng của thời đại trong gđ hiên nay và ảnh hưởng cuả nó đối với sự nghiệp xd đất nước ta.Trả lời:a. Đặc trưng:- Là thời đại diễn ra cuộc đáu tranh giữa 2 hệ thống độc lập mâu thuẫn giữa các dt, mâu thuẫn giữa các gc hết sức gay go, quyết liệt vàphức tạp.- Là thời đại mà cuộc cm KHCN pt nhanh như vũ bão, nó tác động đến tất cả các QG, DT và xu thế pt của thời đại.+ Năm 1784 cuộc cm công nghệ ra đời gắn liền với sự có mặt của máy hơi nước, vai trò và nhanh chóng pt ở các nc TB.+ Năm 1950 những thành tựu khoa học, phát minh KH gắn kết chặt chẽ với kỹ thuật→KHKT.+ Năm 1970 công nghệ ra đời →sự gắn kết chặt chẽ giữa KH-KT-CN→KHCN- CM KHCN pt nhanh chóng như vũ bão.10+ Phát minh công nghệ pt nhiều+ Ứng dụng KHKTCN vào đời sống pt nhanh+ Sản phẩm XH đa dạng+ Tác động đến tất cả các nước,→Toàn cầu hóa về kinh tế là đk, thời cơ để cho các nước pt nhanh chóng, đồng thời là thách thức đối với các QG ko có đk và ko cókhả năng ứng dụng thì nhanh chóng tụt hậu- Là thời đại XH hơn 100 QG độc lập, trẻ tuổi ở các Châu lục và pt theo những chế độ XH khác nhau và đang phải đối phó với tìnhtrạng nghèo nàn, lạc hậu và đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ và mới.+ CM T10 năm 1945 mở đầu pt đấu tranh các nước phụ thuộc và thuộc địa để giành độc lập dân tộc làm cho hệ thống thuộc địa củaCNĐQ bị tan rã và sụp đổ dẫn đến sự ra đời của hàng trăm QG độc lập+ Sau khi giành đc độc lập thì các QG dt độc lập trẻ tuổi pt theo những con đường khác nhau…con đường XHCN, con đường trunglập, con đường TBCN+ Ngày nay nhiều nước còn khó khăn, nghèo, phụ thuộc vào TB.- Thế giới đang đứng trước những vấn đề có tính chất toàn cầu.+ Cuộc CM KHCN pt nhanh như vũ bão và thúc đẩy sự pt KT_XH ở nhiều nước đặc biệt là những nước TB pt [G8, NIC] đòi hỏi phảicó thị trường tiêu thụ hàng hóa, thị trường nguyên liệu, xuất khẩu, KH CN → yêu cầu các nước phải mở cửa.+ Mặt khác các nước muốn pt và tránh nguy cơ tụt hậu thì phải mở cửa qhe với QT để chuyển giao công nghệ→ Quá trình toàn cầu hóa:- Khu vực Châu á - TBD đang là khu vực pt năng động với tốc độ cao nhưng đồng thời cũng tiềm ẩn 1 số nhân tố có nguy cơ gây mấtổn định:+ Nhân tố bất ổn: Mâu thuẫn giai cấp, dân tộc, tôn giáo, mâu thuẫn giữa các QG ngày càng tăng.b. Tác động VN- Nước ta hiện nay là 1 nc XHCN Đảng và nhà nước ta phải tích cực tham gia ửng hộ sự nghiệp các nước, các ĐCS vì sự tiến bộ XH.- Các nước có chế độ chính trị khác nhau vừa hợp tác vừa đấu tranh để cùng tồn tại trong hòa bình.- Chúng ta phải tham gia vào quá trình toàn cầu hóa 1 cách chủ động và có lựa chọn, đồng thời ngăn chặn những mặt tiêu cực củatoàn cầu hóa để pt KT XH- Trong qhe quốc tế phải đấu tranh, phải giữ vững hòa bình để yên ổn xây dựng và pt đất nước.- Hợp tác đa phương, song phương, liên kết khu vực nhưng phải đảm bảo nguyên tắc độc lập tự chủ hợp đôi bên cùng có lợi, ko canthiệp vào nội bộ của nhau.- Nâng cao ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia và tự quyết dân tộc.→Đối với nước ta trong qhe quốc tế có chế độ chính trị khác nhau thì chúng ta phải hợp tác vừa đấu tranh nhưng ko để nổ ra chiếntranh thế giới, giữ vững hòa bình để phát triểnCâu 10: Nêu, phân tích xu thế chủ yếu của thế giới hiện nay và tác động cuả nó đối với cm nước ta hiện nayTrả lời:Những xu hướng phát triển của thế giới hiện nay:- toàn cầu hóa:+ ý nghĩa của toàn cầu hóa:Đây là xu thế tất yếu không chống lại được cho nên chúng ta phải tham gia vào quá trình toàn cầu hóa một cách chủ động vàcó lựa chọn, đồng thời ngăn chặn những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa để phát triển kinh tế xã hội- Xu hướng hòa bình, ổn định để cùng phát triển11+ Hiện nay trên thế giới các nước mâu thuẫn và đấu tranh với nhau hết sức quyết liệt nhưng cố gắng kiềm chế để không thể xảy rachiến tranh thế giới thứ 3. Ở trạng thái hòa bình, các nước mong muốn có hòa bình, ổn định để phát triểnÝ nghĩa: trong quan hệ quốc tế chúng ta phải đấu tranh, phải giữ vững hòa bình để chúng ta yên ổn xây dựng và phát triểnđất nước.- Xu hướng các quốc gia dân tộc liên kết hợp tác và cùng phát triển:+ Các nước có chế độ chính trị khác nhau. Các nước muốn phát triển thì phải tiến hành liên kết, hợp tác song phương, đa phương, liênkết theo khu vựcý nghĩa: chúng ta phải mở rộng quan hệ quốc tế song phương, đa phương, khu vực, toàn cầu nhưng phải đảm bảo nguyên tắcgiữ vững độc lập đôi bên cùng có lợi, không can thiệp vào nội bộ của nhau.- Xu hường các dân tộc ngày càng nâng cao ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia và tự quyết dân tộc.- Các nước XHCN, các Đảng cộng sản và chủ nghĩa quốc tế kiên trì đấu tranh vì hòa bình, tiến bộ xã hội và phát triển.+ Trên thế giới hiện nay có các nước XHCN: VN, Trung quốc. Lào, Triều tiên, Cu Ba là các nước ĐCS cầm quyền+ Có các ĐCS và chủ nghĩa quốc tếLà lực lượng nòng cốt, tiên phong trong cuộc đấu tranh chống CNTB, CNĐQ để giữ vững hòa bình của thế giới và đấu tranhcho sự phát triển và tiến bộ xã hội.Ý nghĩa: nước ta là nước XHCN Đảng và nhà nước ta phải tích cực tham gia ủng hộ sự nghiệp CM của các nước, các ĐCS vìsự tiến bộ XH- Các nước có chế độ chính trị khác nhau vừa hợp tác, vừa đấu tranh để cùng tồn tại trong hòa bình.=> Đối với nước ta trong qh quốc tế với các nước có chế độ chính trị khác nhau thì chúng ta phải vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhưngkhông để xảy ra chiến tranh thế giới, giữ vững hòa bình để phát triển.Câu 11: Trình bày quan điểm cuả cnxh Mac lê nin về dân chủ. Bản chất của nền dân chủ xhcnTrả lời:a]Quan niệm của CN Mác – Lênin về dân chủ- CN M – L kế thừa những nhân tố hợp lý trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của nhân loại về dân chủ, cho rằng: Dân chủ là 1nhu cầu khách quan của nhân dân lao động, dân chủ là quyền lực của nhân dân [hay dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân]- Khi xh có giai cấp và nhà nước tức là 1 chế độ dân chủ thể hiện chủ yếu qua nhà nước thì khi đó không có “dân chủ chung chung,phi giai cấp, siêu giai cấp”, “dân chủ thuần túy”. Trái lại, mỗi chế độ dân chủ gắn với nhà nước đều mang bản chất giai cấp thống trịxh.- Từ khi có nhà nước dân chủ thì dân chủ còn có ý nghĩa là một hình thức nhà nước, trong đó có chế độ bầu cử, bãi miễn các thànhviên nhà nước, có quản lý xh theo pháp luật nhà nước và thừa nhận ở nhà nước đó: “quyền lực thuộc về nhân dân”, gắn liền với hệthống chuyên chính của giai cấp thống trị xh.- Với mỗi một chế độ dân chủ và nhà nước tương ứng đều do một gc thống trị cầm quyền chi phối tất cả các lĩnh vực của toàn xhb] Bản chất của nền dân chủ- Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ mới, dân chủ thực sự, dân chủ đầy đủ với trình độ làm chủ của nhân dân ngày càng cao, là nềndân chủ mang bản chất của gccn.* Bản chất gccn của nền dân chủ được thể hiện:- Trên lĩnh vực chính trị:+ Đây là nền dân chủ của gccn dưới sự lãnh đạo của đcs đối với nhà nước và toàn xh.+ Nhà nước xhcn là nhà nước dân chủ, mọi quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.+ nền dân chủ nhằm xây dựng thành công cnxh- Trên lv kinh tế:+ Là nền dân chủ dựa trên cơ sở chế độ công hữu đối với TLSX12+ Là nền dân chủ trên cở sở nền sản xuất đại công nghiệp với trình độ khoa học, kĩ thuật tiên tiến và hiện đại+ Là nền dân chủ mà đời sống của nhân dân thực sự ấm no, tự do, hạnh phúc- Trên lv văn hóa:+ Đó là nền dân chủ lấy chủ nghĩa M – L làm nền tảng tư tưởng giữ vai trò chủ đạo trong đs tinh thần của xh+ Đó là nền dân chủ dựa trên nền văn hóa xhcn tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc+ Đó là nền dân chủ mà nhân dân lđ có đs tinh thần phong phú, lành mạnh, con đường phát triển tự do và hoàn thiệnCâu 12sai]: Trình bày cơ cấu xh-gc và xu hướng biến đổi của nó trong thời kỳ quá độ đi lên xhcnTrả lời:a] Cơ cấu xh- Là một kết cấu bao gồm các bộ phận, thành phần, yếu tố, tiêu chí….cấu thành một xh trong một không gian và thời gian xác định vàcác mqh giữa các bộ phận cấu thành trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xh.Ví dụ: cấu thành xh VN gồm: cơ cấu nghề nghiệp, cơ cấu dân tộc, cơ cấu xh giai cấp.b] cơ cấu xh gc- Là một bộ phận của cơ cấu xh bao gồm các gc, các tầng lớp, các nhóm xh và mqh giữa chúng với nhau trên tất cả các lĩnh vực củađs xh- Cơ cấu xh gc của VN hiện nay: gccn, gc nông dân, tầng lớp trí thức, thợ thủ công, tiểu thương, nhóm ngoài lề xh, tu sĩ, tầng lớpdoanh nhân.c] cơ cấu xh gc trong thời kì quá độ lên cnxh- Trong thời kì qđ lên cnxh, tương ứng với cơ cấu nền kinh tế nhiều thành phần vận động, biến đổi, chuyển hóa lẫn nhau hết sức đadạng, phức tạp, nhanh chóng là một cơ cấu xh giai cấp nhiều thành phần đa dạng, phức tạp và chuyển hóa lẫn nhau nhanh chóng vàphức tạpVí dụ: gccn có nhiều tầng lớp công nhân khác nhau, gccn có nhiều tầng lớp xh khác nhau. gc tri thức có bậc cao bậc thấpd] Xu hướng vận động và biến đổi của cơ cấu xhgc- Xu hướng vận động của cơ cấu nền kinh tế: chuyển từ cơ cấu nông nghiệp – cn – dv sang một cơ cấu mới cn – nn – dv- Tương ứng sự biến đổi của cơ cấu nền kinh tế là sự biến đổi của cơ cấu xhgc:+ Đối với gccn: phải được phát triển về số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề hết sức đa dạng. gccn giữ vai trò lãnh đạo đối vớinhà nước và toàn bộ xh+ Đối với gc nông dân: giảm về mặt tỉ lệ, tăng và nâng cao về mặt chất lượng và cơ cấu ngành nghề+ Đối với tầng lớp tri thức: phát triển về mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu ngành nghề. Tầng lớp trí thức phải giữ vai trò quan trọngthúc đẩy sự tiến bộ phát triển xh+ Các gc và tầng lớp xh khác: giảm về mặt số lượng, nâng cao về mặt chất lượng và cơ cấu ngành nghề, được tổ chức và hướng dẫnđể phát triển trong những lĩnh vực phục vụ cho quốc kế dân sinh.Câu 13: Trình bày tính tất yếu của liên minh công -nông- tri thức. Những nd cơ bản của liên minh công- nông- tri thức trog thời kỳquá độ lên cnxh ở nước ta?Trả lời:a] Tính tất yếu của liên minh công –nông- tri- Trong cuộc đấu tranh giành chính quyền ,nếu bằng lực lượng riêng rẽ của từng gc và tầng lớp thì ko đủ lực lượng để giành thắng lợi.Muốn giành thắng lợi thì gccn phải tiến hành liên minh với các lực lượng khác trong đó nd và tri thức là lực lượng cm to lớn. Liênminh C_N_T được thực hiện thì sẽ tạo ra động lực cho cm, đưa cm đến thắng lợi.+ Đối với gcnd và tri thức thì tự mình ko thể giành được thắng lợi cho nên nd và tri thức phải liên minh với cnLiên minh C_N_T là 1 tất yếu khách quan.13- Sau khi giành được chính quyền nhiệm vụ cơ bản nhất, chủ yếu nhất trong suốt thời kỳ quá độ lên cnxh là phải giữ vững chínhquyền và tiền hành công cuộc cải tạo ,xd cnxh. Đây là sự nghiệp cm mới, là công việc hết sức khó khăn phức tap, diễn ra trên tất cảcác lĩnh vực . Đòi hỏi phải có trí thông minh, sức sáng tạo ,lòng dũng cảm, của hàg triệu, hàng triệu quần chúng. Nếu = lực lượngriêng rẽ của các gc, các tầng lớp xh thì ko thể hoàn thành được cho nên vấn đề liên minh gc là vấn đề quyết định .Liên minh C_N_T làđộng lực chính để xd thành công cnxhb] nội dung của liên minh C_N_T trong thời kỳ quá độ lên cnxh- Liên minh C_N_T là sự liên minh toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đsxh. Trên lĩnh vực chính trị :- Là sự liên minh nhằm tăng cường ,củng cố và giữ vững vai trò lãnh đạo của gccn, đối với nhà nước và đối với toàn xh.ko chấp nhậnđa nguyên chính trị, Đ đối lập và chia sẻ quyền lực của Đ.- Là sự liên mih nhằm xd nhà nước xhcn thực sự là nhà nước dân chủ, nhà nước của dân-do dân-vì dân thực hiện và phát huy quyềnlàm chủ của nhân dân ,mọi quyền lực thuộc về nhân dân. Nòng cốt của nhà nước là C_N_T- Nhằm giữ vững ổn định chíh trị, sự toàn diện lãnh thổ ,trật tự và an toàn xh Trên lĩnh vực kinh tế-Là sự liên minh nhằm xác lập quyền làm chủ của nd ld[cn-nd-tri thức] dối với tlsx. Từng bước xóa bỏ chế độ tư hữu và xác lập chếđộ công hữu.- Là sự liên minh nhằm phát triển llsx, xd 1 nền sx đại cn với trình độ khkt công nghệ tiên tiến và hiện đại.- Là sự liên minh nhằm tạo đk để nd ld làm chủ quá trình tc sx và phân phối sp.- Là sự liên mih nhằm gắn kết chặt chẽ giữa phát triển công nghiệp với pt nông nghiệp ,khcn+ Mỗi bước pt của nn tạo cơ sở cho sự pt cn vố pt khcn, nn phải cung cấp lương thực, thực phẩm ,nguyên liệu ,sức ld, thị trưởng rộnglớn cho cn& khkt.+ Mỗi bước pt của kh phải hướng vào pvu cho sự pt của cn&nn-Như vậy sự gắn kết chặt chẽ giưac Cn-NN_KHCN là đk, là cơ sở để thực hiện liên minh C_N_T bền vững.Là sự liên minh giải quyết đúng đắn lợi ích kinh tế giữa cn, nd, và tri thức. Trên lĩnh vực vh :-Là sự liên mih nhằm từng bước xóa bỏ những tàn tích của nên vh cũ và xd nền vh mới xhcn- là sự liên minh nhằm ko ngừng nâng cao hiệu đs vh tih thần cho ndld trong đó nòng cốt là cn-nd-tri thức.- là sự liên minh nhằm tạo ra những đk thuận lợi để nd ld tham gia sáng tạo ra những giá trị vh mới.- là sự liên minh làm cho cn Mac_lê giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của xhCâu 14: Khái niệm dân tộc? Phân tích cương lĩnh dân tộc của cn Mac leninTrả lời:a]Khái niệm dân tộc:* Dân tộc sd theo 2 nghĩa:- Dtoc với ý nghĩa là 1 bộ tộc hoặc 1 tộc ng- Dtoc với ý nghĩa là 1 quốc gia dtoc+ Với ý nghĩa là1 bộ tộc đây là cộng đồng xh được hình thành trong quá trình lịch sử dựa trên cơ sở có ngôn ngữ chug, có 1 nền vhchug và mỗi thành viên tự ý thức mình là thành viên của dân tộc:Vd; dân tộc Tày+ Dân tộc với ý nghĩa là 1 quốc gia dân tộc; là cộng đồng xh ổn định được hình thành trong quá trình lịc sử dựa trên cơ sở có 1 ngônngữ chung được sd phổ biến trong dân chúng chứ ko phải ngôn ngữ công sở, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng của dân tộc mình nhưngcũng có những trường hợp các dân tộc khác nhau lại có chung 1 ngôn ngữ. Ngôn ngữ của dân tộc được hình thành, vận động và pt gắnliền với quá trình pt của dt.14Có 1 lãnh thổ chung là ko gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc [nòng đất, vùng trời, biển, hải đảo..]luôn vận động biến đổi.Dân tộc có nền kte chung thống nhất giữa các vùng ,các miền với nhau.Cộng đồng xh có 1 nền vh chung của cả dân tộc ,được biểu hiện trong các phong tục tập quán truyền thống .Mỗi dân tộc có những bảnsắc văn hóa dân tộc riêng nhờ nó mà có thể pb được dân tộc này với dân tộc khác.b]Cương lĩnh dân tộc của CN Mac- Lê Những căn cứ để Lênin đưa ra cương lĩnh dân tộc-Căn cứ vào những qd,tư tưởng của M_A trong việc giải quyết vấn đề dân tộc .- Căn cứ vào SMLS của gccn là: giải phóng gc, giải phóng dt, giải phóng nhân loại thoát khỏi mọi chế độ áp bức bóc lột- Lê căn cứ vào sự phân tích mqh giữa các dân tộc trên thế giới trong thời đại đế quốc cn+ MQH giữa các dt là bất bình đẳng: dt lớn, dt mạnh tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược, thống trị, áp bức, bóc lột các dt be.+ Các dt mất quyền tự quyết dt+ GCCN ở các nước tư bản độc quyền ủng họ gcts tiến hành những cuộc chiến tranh xâm lược dẫn đến sự mâu thuẫn, thù hằn giữacác dt và gccn các nước. nd của cương lĩnh dt“ Các dt được quyền bình đẳng, các dt có quyền tự quyết, gccn các dt liên hiệp lại”- Các dt được quyền bình đẳng: Lê yêu cầu và đòi hỏi trong mqh giữa các dt trong 1 quốc gia đa dt cug như mqh giữa các dt trên thếgiới có những dt :lớn,mạnh, trình độ pt cao, giàu có những cũng có những dt bé,lạc hậu, nghèo nàn.Nhưng các dt phải hoàn toàn đượcquyền bình đằng với nhau 1 cách thực sự, bd trên tất cả các lĩnh vực .Quyền bình đẳng phải được đảm bảo thực hiện bằng phápluật.Bình đẳng dt hoàn toàn đối lập với cn dt lớn, dt hẹp hòi, với tự ti dt.- Các dt được quyền tự quyết: Lênin yêu cầu và đòi hỏi các dt phải được quyền tự quyết định lấy: thể chế chính trị, hình thức cấu trúcnhà nước, các vận mệnh và xu hướng pt của dt mình, các dt ko được can thiệp vào cv nội bộ của nhau, các dt có quyền tự nguyệntách ra khỏi các dt khác để thành lập 1 quốc gia độc lập , người cộng sản chỉ ủng hộ việc tách ra để thành lập quốc gia dt độc lập khocó lợi cho sự nghiệp cm của gccn, quyền các dt tự nguyện liên minh với nhau thành lập 1 quốc gia đa dt .- GCCN các dt liên hiệp lại:+ GCCN là 1 bộ phận của dt cho nên trươc hết gccn ở mỗi nước, mỗi dt phải thực hiện và hoàn thành sự nghiệp giải phóng gc và dtmình.+ GCCN ở mỗi nước là 1 bộ phận của gccn quốc tế, gccn phải thực hiện và hoàn thành sự nghiệp giải phóng nhân loạiNhư vậy SMLS của gccn là giải phóng gc,giải phóng dt và giải phóng nhân loại. Để hình thành được SMLS này thì gccn cácdt phải liên hiệp lại.Câu 15: Khái niệm và những đặc trưng cơ bản của dân tộc? Chính sách dân tộc cuả Đảng và nhà nước hiện nay?Trả lời:a]Khái niệm dân tộc:* Dân tộc sd theo 2 nghĩa:- Dtoc với ý nghĩa là 1 bộ tộc hoặc 1 tộc ng- Dtoc với ý nghĩa là 1 quốc gia dtoc+ Với ý nghĩa là1 bộ tộc đây là cộng đồng xh được hình thành trong quá trình lịch sử dựa trên cơ sở có ngôn ngữ chug, có 1 nền vhchug và mỗi thành viên tự ý thức mình là thành viên của dân tộc:Vd; dân tộc Tày15+ Dân tộc với ý nghĩa là 1 quốc gia dân tộc; là cộng đồng xh ổn định được hình thành trong quá trình lịc sử dựa trên cơ sở có 1 ngônngữ chung được sd phổ biến trong dân chúng chứ ko phải ngôn ngữ công sở, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng của dân tộc mình nhưngcũng có những trường hợp các dân tộc khác nhau lại có chung 1 ngôn ngữ. Ngôn ngữ của dân tộc được hình thành, vận động và pt gắnliền với quá trình pt của dt.Có 1 lãnh thổ chung là ko gian sinh tồn của cộng đồng dân tộc [nòng đất, vùng trời, biển, hải đảo..]luôn vận động biến đổi.Dân tộc có nền kte chung thống nhất giữa các vùng ,các miền với nhau.Cộng đồng xh có 1 nền vh chung của cả dân tộc ,được biểu hiện trong các phong tục tập quán truyền thống .Mỗi dân tộc có những bảnsắc văn hóa dân tộc riêng nhờ nó mà có thể pb được dân tộc này với dân tộc khác.b] Đặc trưng của dân tộc-Có chung 1 phương thức sinh hoạt kinh tế.Đây là đặc trưng quan trọng nhất của dt. Các mqh kinh tế là cơ sở liên kết các bộ phận ,các thành viên của dt, tạo nên nền tảng vững chắc của cộng đồng dt.- Có thể cư trú tập trung trên 1 vùng lãnh thổ của 1 quốc gia,hoặ cư trú đan xen với nhiều dt anh e. Vận mệnh dt 1 phần rất quan trọnggắn với việc xác lập và bảo vệ lãnh thổ.- có ngôn ngữ riêng và có thể có chữ viết riêng[trên cơ sở ngôn ngữ chung của quốc gia] làm công cụ giao tiếp trên mọi lihx vực kinhtế, chính trị, vh, tình cảm…- Có nét tâm lý riêng[ nét tâm lý dt] biểu hiện kết tinh trong nền vh dt và tạo nên bản sắc riêng của nền vh dt, gắn bó với nền vh của cảcộng đồng các dt.=> Cộng đồng người ổn định chỉ có thể trở thành dt khi có đủ các đặc trưng trên, các đặc trưng dt là 1 chỉnh thể gắn bó chặt chẽ vớinhau, đồng thời mỗi đặc trưng có 1 vị trí xd.c] Chính sách dt của Đ và nhà nước. Vấn đề dt ở VN-Nước ta hiện nay có 54 dt anh e đã được hình thành,pt với quá trình dựng nước và giữ nước.- Dt kinh chiếm khoảng 87% dân số cả nước, cư trú ở tất cả các vùng miền của đất nước nhưng chủ yếu sống ở vùng đồng bằng, đôthị, trung tâm chính trị-vh-thương mại.Đây là những khu vực có những vị trí địa lý thuận lợi cho sự pt kinh tế xh, dt kinh có tdo vh,trình độ kh, kỹ thuật, cn, sx và có mức sống cao hơn so với các dt khác. Dt kinh có những đóng góp to lớn đối với sự pt và tiến bộ củadt. Có thể nói lịch sử pt của dt Vn gắn bó với sự pt của dt kinh.- 53 dt ít ng+ Chiếm khoảng 13% dân số cả nước. Đồng bào các dt cư trú, sinh sống xen kẽ với nhau chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi, vùngnúi cao, vùng biên giới,hải đảo.Đây là những khu vực có địa hình phức tạp bị chia cắt, có nguồn TNTN phong phú đa dạng, là khuvực làm căn cứ địa cm, là cửa ngõ nối liền nước ta và các nước khác trên thế giới.+ Có trình độ vh, khkt Cn thấp kém,nhiều ng mù chữ, trình độ sx lạc hậu thấp kém, chủ yếu dựa vào những đk tự nhiên, còn sống ducanh, du cư cho nên năng suất ld thấp kém, sx tự cung tự cấp cho nên đs hiện nay còn nhiều khó khăn.+ Đồng bào các dt còn duy trì những tập tục lạc hậu,+ Có truyền thống yêu nước, đoàn kết, ld cần cù sang tạo, và những đóng góp to lớn cho sự ngiệp cm đất nước.+ Thường xuyên bị các thế lực thù địch tìm mọi cách để lôi kéo, kích động gây chia rẽ, mâu thuẫn hận thù giữa các dt,có những hdchống phá cm.Chính sách dt của đ và nhà nước-Trong quá trình ld cm VN. Đ và nhà nước luôn qtam có những chủ trương, đường lối, chính sách đúng đắn để giải quyết vấn đề dt,phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết dt trong sự ngiệp đấu tranh giàh độc lập, cũng như trong sự ngiệp cải tạo và xd CNXH.Ngày nay trong sự nghiệp đổi mới đất nước, Đ ta tiếp tục thực hiện chính sách dt đúng đắn như sau:+ Các dt VN hoàn toàn được bình đẳng, bình đẳng 1 cách thực sự,bình đẳng trên mọi lĩnh vực và quyền bình đẳng dt được đảm bảothực hiện bằng pháp luật.16Đấu tranh chống mọi biều hiện của tư tưởng dt lớn, dt hẹp hòi và sự tự ti dt.+ Tôn trọng bảo tồn và phát huy những giá trị vh truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dt.+ Kiên quyết xóa bỏ nền kte tự cung tự cấp, pt nền kinh tế hàg hóa nhiều thàh phần vận hành theo cơ chế thị trường ở khu vực miềnnúi, vùng đồng bào các dt ít ng.+ Phải đầu tư xd cơ sở hạ tầng cho miền núi, khu vực đồng bào dt ít ng: “ điện , đường, trường,trạm”+ đầu tư xd pt vh, giáo dục, đào tạo y tế cho miền núi, nâng cao trình độ dân trí, trình độ tri thức khoa học, đào tạo cán bộ là con e đôgbào dt ít ng để ổn địh phục vụ lâu dài ở miền núi.+ Thực hiện xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dt ít người.+ Và có những chính sách thu hút cán bộ miền xuôi lên công tác ổn định lâu dài ở miền núi, vùng đồng bào dt ít ng.Câu 16; Nêu và phân tích nguồn gốc và tíh chất của tôn giáo?Trả lời:a]Tôn giáoTôn giáo là 1 hình thái ý thức xh, phản ánh 1 cánh hư ảo, hoang đường , thần bí hiện thực khách quan vào trong đầu óc conngười thong qua sự phản ánh thì mọi sức mạnh của tự nhiên, xh, đều trở thành sức mạnh siêu nhiên, thần bí chi phối đời sôg tinh thầncủa xh và làm nhụt ý chí đấu tranh vươn lên làm chủ của con người..Tôn giáo là sự phản ánh hiện thực kháh quan A trở thành “mọi”b]Nguồn gốc của tôn giáo- Nguồn gốc nguyên thủy:+ Từ thời cổ đại khi lực lượng sx còn chưa pt trình độ tri thức của con ng còn hạn hẹp và thấp kém. ĐS của con người hoàn toàn vàođk tự nhiên sẵn có=>cho nên những quy luật của tự nhiên những sức mạnh của tự nhiên thường xuyên tác động chi phối đs con ng=>con ng bất lực, sợ hãi, con người ko giải thích được quy luật TN, từ đó từng bước hình thành nên biểu tượng,niềm tin vào chúa trời,thần lih, thánh thần=>thờ cúng thần lih=>sự hình thành tôn giáo.-Nguồn xh: Trong xh có gc, ngoài sức mạnh tự nhiên, thì có nhiều sức mạnh, quy luật xh. Con người bất lực sợ hãi, và cũng ko giảithích được=>sự hình thành biểu tượng, niềm tin tôn giáo.c] Tính chất cuả tôn gíao.- T/c lịch sử: tôn giáo là 1 phạm trù lích sử nó được hình thành pt và nó sẽ mất đi trong những đk và hoàn cảnh lịch sử nhất định.khoahọc đã cm rằng có 1 thời kỳ tôn giáo chưa xh.+ Khi llsx pt, chế độ tư hữu cho ra đời: những quy luật của TN, XH tác động chi phối đến đs con người=>sự ra đời và pt của tôn giáocho đến nay và lâu dài.+ Khi CNCS toàn thắng trên phạm vi thế giới, trình độ pt của llsx và trình độ tri thức của con người cao, con người có khả năng làmchủ tự nhiên ,làm chủ xh,làm chủ đối với bản than mình, ko còn phụ thuộc vào sức mạnh quy luật của tự nhiên xh, từ đó niềm tin tôngiáo sẽ mất đi.-Tôn giáo mang tính chất nội dung sâu sắc:+ Tôn giáo nghĩa là niềm tinn của đông đảo nhân dân, nó được hình thành từ trong nhân dân nó là nhu cầu sinh hoạt tinh thần củanhân dân+ Nó được nhân dân duy trì, bảo vệ, truyền tải từ thế hệ này sang thế hệ khác =>mang nd sâu sắc.-Tôn giáo mang tính chất thống trị:+ Trong xh có gc: gc thống trị đã lợi dụng tôn giáo cấu kết chặt chẽ với các tc giáo hội, chức sắc tôn giáo, hình thành thần quyền thếquyền để thống trọ áp bức bóc lột nhân dân.+ Sử dụng tôn giáo là đk tiến hành cuộc xâm lược, can thiệp vào nội bộ các nước khác.-Tôn giáo mang tc nhân văn, nhân đạo cao cả:17+ Trog các giáo lý, luật giáo, quy định sinh hoạt tôn giáo đều dặn dày khuyên nhủ, yêu cầu con ng phải làm điều thiện, trách điều ác,phải tu nhân tích đức, phải thương yêu con người, cứuc giúp người nghèo, người cô đơn , khốn kho,gặp hoạn nạn.Đây là yếu tố tích cực của tôn giáo cần phải được bảo tồn, tiếp thu, kế thừa, và phát hut trong đời sống hiện thực.Câu 17: Quan điểm của chủ nghĩa Mac Lenin trong việc giảiquyết vấn đề tôn giáo dưới cnxh? Chính sách tôn giáo của Đ và nhànước ta hiện nay?Trả lời:a] Quan điểm của CN Mác trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo dưới CNXH- Khắc phục dần những tiêu cực của tôn giáo trong đời sống nhân dân thôg qua quá trình cải tạo và xd CNXH-Nhà nước XHCN thực hiện 1 chính sách nhất quán:+ Các tôn giáo bình đẳng với nhau trước pháp luật.+ Mọi công dân được tự do tín ngưỡng và tôn giáo+ Thực hiện đoàn kết các tôn giáo phát huy sức mạnh của đoàn kết tôn giáo trong sự nghiệp xd và bảo vệ đất nước.+ Phát huy mặt tích cực của tôn giáo+ Phân biệt 2 mặt tư tưởng và chính trị tôn giáo:+ Mặt tư tưởng: Tôn giáo là nhu cầu sinh hoạt tih thần của nd cho nên phải tạo mọi đk thuận lợi cho nhân dân sinh hoạt tôngiáo, phát huy tc nhân văn,nhân đạo của tôn giáo+ Mặt chính trị:Phải nghiêm cấm những kẻ lợi dụng tôn giáo, đội lốt tôn giáo để hdd chống phá cnxh+ Phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo. Nghĩa là khi có 1 vấn đề tôn giáo xh đòi hỏi phải giải quyết thìphải dựa trên cơ sở quan điểm lịch sử cụ thể để giải quyết đúng đắn.b] Vấn đề tôn giáo ở VN- Ở nước ta hiện nay có 6 tôn giáo đó là: Kito giáo, phật giáo, đạo tin lành, đạo hồi, đạo cao đài, đạo hòa hảo. Kito giáo, phật giáo, tinlành là những tôn giáo nhập ngoại, những tôn giáo lớn ở nước ta có hang triệu tín đồ, có ở 3 miền đất nước.3 tôn giáo sau chủ yếu ởmiền Nam, tín đồ ko nhiều.Đạo cao đài và hòa hảo là tôn giáo của VN hìh thành vào những năm 40 của tk 20.- Các tôn giáo ở VN tồn tại xen kẽ nhau, đồng bào các tôn giáo có truyền thống yêu nước, đoàn kết và những đóng góp to lớn cho sựnghiệp CM của đất nước.- Các tôn giáo ở VN trong thời kỳ chiến tranh những sinh hoạt tôn giáo có phần suy giảm. Hiện nay sinh hoạt tôn giáo có chiều hướngtăng.- Các thế lực thù địch ,phản động trong và ngoài nước luôn tìm mọi cách để lôi kéo, kích động các tín đồ tôn giáo để có những hd gâychia rẽ,mâu thuẫn giữa các tôn giáo và có những hd chống phá CM.c] chính sách tôn giáo của Đ, nhà nước-Trong suốt quá trình lãnh đạo CMVN Đ và nhà nước ta luôn quan tâm và giair quyết đúng đắn vấn đề tôn giáo.Phát huy được sứcmạnh của đồng bào các tôn giáo đóng góp cho sự nghiệp cm của đất nước. Ngày nay, trong sự nghiệp đổi mới Đ và nhà nước ta tiếptục thực hiện chính sách tôn giáo nhất quán :+ Các tôn giáo hoàn toàn được tự do, bình đẳng trước pl, công dân có quyềnn theo hoặc ko theo tôn giáo.+ Các tc giáo hội, các chức sắc tôn giáo được tự do hd tôn giáo đê pvu nhu cầu sinh hoạt tôn giáo của nhân dân theo tinh thần phúcâm.+ Nghiêm trị những kẻ đội lốt tôn giáo,lợi dụng tôn giáo để có những hd chống phá CNXH.+ Đ và nhà nước đầu tư, xd,pt kte, vh, gd đào tạo để ko ngững nâng cao đsvc và tinh thần của ndld làm cho niềm tin tôn giáo ko còncơ sở để tồn tại.+ Trong quan hệ quốc tế về mặt tôn giáo phải đảm bảo nguyên tắc: giữ vững độc lập chủ quyền quốc gia, giữ vững ổn định chính trị,trật tự và an toàn xh, phải xd các giáo hội VN độc lập ko phụ thuộc vào giáo hội nước ngoài.18Câu 18: phân tích mqh biện chứng giữa gđ- xh và làm rõ các chức năng cơ bản?a] Mối quan hệ biện chứng giữa gd-xh Gia đình: kà 1 tế bào, 1 đơn vị cơ bản của xh, trog đó người ta chung sống với nhau, dựa trên cơ sở các mqh :+ Quan hệ hôn nhân+ Quan hệ huyết thống+ Quan hệ nuôi dưỡng, chăm sóc. Vị trí của gd đối với xh- Gd là 1 tế bào, 1 đơn vị cơ bản của xh cho nên:+ Ko có gd thì ko có xh+ Gd tốt thì xh mới tốt.+ Muốn cho xh pt nhanh,tiến bộ nhanh thì trước hết phải quan tâm đến xd gia đình.- Trình độ pt của gd sẽ qd trình độ pt của xh+ Tất cả các bước tiến của gd phụ thuộc chủ yếu vào những bước tiến trong sx, trong trình độ pt kt của mỗi thời đại.- Gd là cầu nối giữa xh và cá nhân con ng.+ gd tiếp nhận và chịu sự tác động và phản ứng lại đối với những tác động của xã hội, thông qua tổ chức, thiết chế, chính sách ….củaxã hội.+ Sự đồng thuận hay không đồng thuận của những tác động từ xã hội, nhà nước với những hình thức tổ chức, sinh hoạt trong thiết chếgia đình sẽ tạo ra kết quả tốt hay xấu ở mỗi chế độ xã hội, mỗi thời đại.- Gia đình là tổ ấm mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên, mỗi công dân của xã hội+ Hoạt động của mỗi cá nhân trong xh trước hết thông qua gd và với gd+ Sự yên ổn, hạnh phúc của mỗi gd là tiền đề, đk quan trọng trong sự hình thành, phát triển nhân cách bảo đảm đạt hiệu quả cho cáchoạt động lao động của xh+ Muốn xd xh phải chú ý xd gd. Xây dựng gd là trách nhiệm, là một bộ phận cấu thành trong chỉnh thể các mục tiêu nữa phấn đấu củaxh, vì sự ổn định và phát triển của chính xh.b] Chức năng cơ bản của gd- Chức năng sx và tái sx ra con người và sức ld cho xh+ Đây là chức năng cơ bản của gia đình+ Đây là chức năng tự nhiên sinh học xh, là nhu cầu của đs gia đình để duy trì và bảo tồn nòi giống. Nó là đk, là yêu cầu cho sự tồn tạivà phát triển của xk. Cho nên vấn đề sinh sản không phải là công việc riêng của gd mà nó là công việc chung của xh+ Để thực hiên tốt chức năng sinh sản mỗi cá nhân, gd phải có ý thức đúng đắn về vấn đề sinh sản và tích cức chủ động tham gia vàoquá trình sinh sản một cách có khoa học và đáp ứng được yêu cầu phát triển dân số của xh. Đồng thời xh phải quan tâm tạo mọi đkthuận lợi cho gd thực hiện tốt chức năng sinh sản- Chức năng sx và tái sx ra của cải vật chất+ Trước hết mỗi cá nhân, mỗi gd phải có ăn mặc, ở, tư liệu sinh hoạt, học tập … để đáp ứng được các nhu cầu vật chất ngày càng tăngđòi hỏi mỗi cá nhân, gd phải tham gia vào quá trình sx, tái sx ra của cải vật chất để đảm bảo cho gd tồn tại và phát triển, là đk cho sxcho tồn tại và phát triển=> vấn đề sx, tái sx ra của cải vật chất là chức năng, là yêu cầu của gd và xh+ Để thực hiện tốt chức năng này thì mỗi gd thì phải tạo ra việc làm để tăng thu nhập cho gd, thỏa mãn, đáp ứng được yêu cầu về đsvật chất cho các thành viên của gd và đóng góp cho xh. XH phải quan tâm, tạo ra việc làm, giải quyết việc làm cho người ld, đáp ứngđược các yêu cầu việc làm tăng thu nhập cho gd.+ Quá trình ld của gd phải có tổ chức, kế hoạch, kĩ thuật và có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao- Gia đình thực hiện chức năng nuôi dưỡng, giáo dục thế hệ trẻ19+ Gd không chỉ thực hiện tốt chức năng sinh sản mà điều quan trọng là gd phải thực hiện tốt chức năng nuôi dưỡng, giáo dục thế hệtrẻ phát triển tự do, toàn diện=> Đây là yêu cầu về mặt nhu cầu tình cảm nhưng nó cũng là trách nhiệm, nghĩa vụ của cha mẹ, là yêu cầu của xh. VIệc nuôi dưỡng,giáo dục thế hệ trẻ là công việc chung của gd và xh+ Để thực hiện tốt chức năng này thì cha mẹ phải hết sức chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục con bằng tình cảm, bằng khoa học, nghệthuật giáo dục. Đối với xh phải quan tâm tạo đk thuận lợi về mặt vật chất, tinh thần, môi trường xh để gd thực hiện tốt việc nuôidưỡng, giáo dục thể hệ trẻ- Gia đình thực hiện chức năng tổ chức tốt đs gia đình đảm bảo, thỏa mãn các nhu cầu vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gd,đảm bảo cho đs gd thực sự hạnh phúc+ Đs gd bao gồm:Đs vật chất: Mọi thành viên trong gd phải có trách nhiệm, nghĩa vụ đóng góp cho kinh tế gd và sử dụng hợp lý các đk vậtchất đảm bảo cho mọi thành viên gd thỏa mãn về mặt vật chấtĐs tinh thần: các thành viên trong gd phải thực sự thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ, động viên lẫn nhau để cho đs gd thực sựvui vẻ hạnh phúc => yếu tố tinh thần trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển của gd+ Để thực hiện tốt chức năng này thì mọi thành viên trong gd phải có nghĩa vụ, trách nhiệm chăm lo, tổ chức tốt đs gd. Xh phải quantâm, tạo đk giúp đỡ gd giải quyết các mâu thuẫn trong gdCâu 19: Nêu và phân tích tích vai trò nguồn lực con người trong sự nghiệp xd cnxh liên hệ nguồn lực con người VN?a] phân tích tích vai trò nguồn lực con người trong sự nghiệp xd cnxh Nguồn lực con người [NLCN]- Là tổng thể các mặt, các yếu tố, các bộ phận, các thành phần, các tiêu chí cả về mặt số lượng và chất lượng cấu thành con người,cộng đồng người và nói lên vai trò của con người với tư cách là chủ thể trong hoạt động thực tiễn. Vai trò của NLCN- Để phát triển ktxh thì phải huy động. khai thác và phát huy sức mạnh của tất cả các nguồn lực, TNTN, KHCN, vốn, công cụ sx, vănhóa- Vai trò của các nguồn lực đối với sự phát triển của ktxh+ Nguồn tntn [đất, nước, không khí, nhiệt độ, điện từ trường, hệ động – thực vật] là một nguồn lực to lớn và hết sức quan trọng đốivới sự phát triển ktxh, nguồn tntn là nguồn lực hữu hạn. Nó chỉ phát huy sức mạnh khi con người biết khai thác, sử dụng hiệu quả.Nếu không có con người thì tntn không có tác dụng+ Nguồn vốn: gồm vốn từ thế hệ trước để lại, tự tích lũy, từ nước ngoài.Đây là yếu tố quan trọng quyết định đến sự phát triển ktxh. Vốn phải do con người tạo ra. Nguồn vốn chỉ phát huy tác dụng khi cócon người biết sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả.+ KHCNKT: là yếu tố quan trọng, quyết định sự phát triển nhanh chóng, có hiệu quả của ktxh. KHCNKT do con người sang tạo ra,không có con người sử dụng và con người không biết sử dụng một cách hiệu quả thì KHCNKT chỉ là vô dụng không phát huy đượcsức mạnh+ Yếu tố Văn hóa: gồm yếu tố văn hóa vật thể và phi vật thểVH do con người sang tạo ra để thỏa mãn đs tinh thần của xh. Khi Vh thâm nhập vào đs của con người thì vh trở thành động lực, sứcmạnh thúc đẩy sự phát triển xh+ Nguồn lực con người: là nguồn lực vô hạn.Về số lượng có thể là vô cùng lớn.Về chất lượng: số nơron thần kinh khoảng 14 tỷ nhưng chỉ có 2% số nơron thần kinh hoạt động tích cực mà đã tạo ra những thành tựuto lớn20=> Phát triển tất cả các nguồn lực: nguồn lực con người là quan trọng và quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế xh. Cho nênmuốn phát triển ktxh thì phải quan tâm đầu tư phát triển nguồn lực con người. Kinh nghiệm của các quốc gia phát triển đều khẳngđịnh rằng: Đầu tư phát triển NLCN là đầu tư có lợi nhất và bền vững nhất.b] Phân tích tích vai trò nguồn lực con người trong sự nghiệp xd cnxh liên hệ nguồn lực con người VN? Thực trạng về NLCN ở nước ta hiện nay- Dân số nước ta hiện nay là hơn 86tr [1 trong 13 nước đông dân nhất thế giới]. Trong đó có khoảng 45tr lao động, nguồn lực lao độngnước ta trẻ và dồi dào- Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, ld cần cù sáng tạo, có ý thức tự lực tự cường, thông minh sáng tạo- Hạn chế+ Trình độ văn hóa, trình độ tri thức, KHCN, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề, kinh nghiệm lao động sx thấp+ Người ld qua đào tạo mới chiếm khoảng 20%+ Trên 70% là ld nông nghiệp+ Người ld mang nặng tư tưởng tự do, vô tổ chức, vô kỉ luật, ý thức pháp luật thấp kém+ Một bộ phận ld ỷ lại, trông chờ vào nhà nước hết sức nặng nề+ Trong cơ chế thị trường, người ld mang nặng tư tưởng coi trọng lợi ích kinh tế, lợi ích cá nhân, không quan tâm đến lợi ích xh=> nảy sinh nhiều vấn đề tiêu cực Phương hướng cơ bản nhằm phát huy NLCN ở nước ta hiện nay- Tiến hành xóa bỏ chế độ tư hữu, xác lập chế độ công hữu để người lao động thực sự làm chủ về kinh tế- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiên đại hóa đất nước, phát triển sx tạo ra công ăn việc làm cho người ld- Hoàn chỉnh cơ chế Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ- Nhà nước ban hành một hệ thống chính sách ktxh đúng đắn, hướng vào việc phát huy những NLCN [chính sách dân số, chính sáchgiáo dục đào tạo, chính sách việc làm, tiền lương, BHXH..]- Nâng cao nhận thức chính trị, tính tích cực chính trị để nhân dân ld tham gia quản lý nhà nước, quản lý xh, đấu tranh chống mọi biểuhiện tiêu cực, loại bỏ khỏi đs xh những phong tục tập quán lạc hậu, kìm hãm sự phát triển- Phát triển văn hóa, giáo dục đào tạo, nâng cao trình độ làm chủ của con người.Câu 20: Khái niệm về con người và nguồn lực con ng. Những phương hướng chủ yếu để phát huy nguồn lực con người ở nước tahiện nay?Trả lời:a]khái niệm con người và nguồn lực con người. Con người:Có nhiều quan điểm định nghĩa khác nhau về con người:+ Quan điểm của CNXH duy tâm: con người do thượng đế sinh ra, con người là sp của thượng đế của ý niệm tuyệt đối và tồn tại vĩnhhằng.+ Quan điểm của CN duy vật siêu hình: con người là 1 thực thể sinh học, động vật cao cấp, tồn tại bất biến, biệt lập.+ Quan điểm của CN duy vật biện chứng: con người vừa là thực thể sinh học nhưng ở nấc thang cao nhất của sự tiến hóa vật chất, cócấu tạo tinh vi phức tạp. Con người vừa là 1 thực thể xh, là sp của xh, con ng là chủ thể có ý thức xd CNXH. Con người có ld, cómqh xh. Có tư duy, ngôn ngữ, có hd tâm lý tình cảm.=> Con người là sp của xh nó được hình thành và pt trên cơ sở những dk KTXH nhất định. Nguồn lực con người.- Là tổng thể các mặt, các yếu tố, các bộ phận, các thành phần, các tiêu chí cả về mặt số lượng và chất lượng cấu thành con người,cộng đồng người và nói lên vai trò của con người với tư cách là chủ thể trong hoạt động thực tiễn.b] Phương hướng21 Phương hướng- Đẩy mạnh sự nghiệp CNH_HDH đất nước, pt nền kinh tế để nâng cao chất lượng nguồn lực con ng và phát huy nguồn lực conngười.- Tiếp tục xd và hoàn thiện cơ chế Đ và lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ để phát huy cao độ nguồn lực con người.- Tiếp tục xd và hoàn chỉnh 1 hệ thống chih sách xh nhằm hướng vào việc pvu con ng và phát huy nguồn lực con ng._ pt nền VHXHCN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc hướng vào việc xd con người mới tạo dựng con người mới. Giải pháp.- Đ và nhà nước tạo đk cho người ld làm chủ đối với TLSX, làm chủ quá trình và phân phối sp.- Nâng cao trình độ nhận thức về chih trị, tư tưởng, tính tích cực chính trị cỉa nd để nd tham gia quản lý xh, quản lý nhà nước, đấutranh chống mọi hành vi vi phạm pháp luật.- Đấu tranh và loại bỏ khỏi ds Xh những phong tục tập quán lạc hậu- phát triển vh, gd, để nâng cao chất lượng, nguồn lực con người.22

Video liên quan

Chủ Đề