- Giáo dục
- Tuyển sinh
- Đại học
Thứ sáu, 16/9/2022, 21:30 [GMT+7]
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 thông báo điểm trúng tuyển năm 2022 từ 24,3-38,67, tính theo thang điểm 40.
Năm nay, ngành Sư phạm Lịch sử lấy điểm chuẩn cao nhất với 38,67/40 điểm. Hai vị trí tiếp theo là ngành Sư phạm Ngữ văn với 37,17 điểm và ngành Giáo dục Tiểu học với 36,2 điểm.
Ngành học có điểm chuẩn thấp nhất là Sư phạm Tin học với 24,3 điểm.
Cụ thể, điểm chuẩn 16 ngành của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2020 như sau:
2. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội phương thức 4
STT | Ngành đào tạo | Điểm đủ điều kiện trúng tuyển [đã cộng điểm ưu tiên, nếu có] |
1 | Giáo dục thể chất | 18.5 |
2 | SP Âm nhạc | 18.5 |
3 | SP Mỹ thuật | 18.5 |
3. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội phương thức 5
STT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển |
1 | 7140114C | Quản lí giáo dục | 15.55 |
2 | 7140114D | Quản lí giáo dục | 18.15 |
3 | 7140201A | Giáo dục mầm non | 15.15 |
4 | 7140201C | Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh | 16.92 |
5 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | 19.90 |
6 | 7140202B | Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh | 22.90 |
7 | 7140202C | Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh | 21.50 |
8 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | 19.10 |
9 | 7140204B | Giáo dục công dân | 17.10 |
10 | 7140205B | Giáo dục chính trị | 19.55 |
11 | 7140206A | Giáo dục Thể chất | 25.12 |
12 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 16.50 |
13 | 7140209A | SP Toán học | 23.75 |
14 | 7140209B | SP Toán học [dạy Toán bằng tiếng Anh] | 26.15 |
15 | 7140209C | SP Toán học | 24.00 |
16 | 7140210A | SP Tin học | 15.50 |
17 | 7140210B | SP Tin học | 17.35 |
18 | 7140211A | SP Vật lý | 20.75 |
19 | 7140211C | SP Vật lý [dạy Lý bằng tiếng Anh] | 17.45 |
20 | 7140212A | SP Hoá học | 21.00 |
21 | 7140212B | SP Hoá học [dạy Hoá bằng tiếng Anh] | 21.55 |
22 | 7140213B | SP Sinh học | 20.25 |
23 | 7140213D | SP Sinh học | 17.85 |
24 | 7140217C | SP Ngữ văn | 22.55 |
25 | 7140217D | SP Ngữ văn | 21.50 |
26 | 7140218C | SP Lịch sử | 23.40 |
27 | 7140218D | SP Lịch sử | 17.50 |
28 | 7140219B | SP Địa lý | 20.55 |
29 | 7140219C | SP Địa lý | 21.00 |
30 | 7140221B | Sư phạm Âm nhạc | 17.33 |
31 | 7140222B | Sư phạm Mỹ thuật | 20.02 |
32 | 7140231A | SP Tiếng Anh | 23.20 |
33 | 7140231B | SP Tiếng Anh | 22.90 |
34 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | 16.15 |
35 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 22.75 |
36 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.80 |
37 | 7220204B | Ngôn ngữ Trung Quốc | 18.60 |
38 | 7229030C | Văn học | 17.10 |
39 | 7229030D | Văn học | 15.05 |
40 | 7310401C | Tâm lý học [Tâm lý học trường học] | 19.25 |
41 | 7310401D | Tâm lý học [Tâm lý học trường học] | 15.35 |
42 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | 15.30 |
43 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | 19.95 |
44 | 7310630C | Việt Nam học | 18.00 |
45 | 7420101B | Sinh học | 15.75 |
46 | 7460101A | Toán học | 17.75 |
47 | 7460101D | Toán học | 20.75 |
48 | 7480201A | Công nghệ thông tin | 15.25 |
49 | 7480201B | Công nghệ thông tin | 16.25 |
50 | 7760101C | Công tác xã hội | 20.15 |
51 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.05 |
52 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 16.85 |
53 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15.60 |
Quy định về 5 phương thức tuyển sinh
Phương thức 1 – Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
– Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển.
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngàh, xét điểm từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn [bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 [nếu có] của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên [nếu có]].
Xem thêm: Điểm chuẩn UEF Đại học Kinh tế Tài chính
Phương thức 2 – Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng đối với các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; Học sinh các trường THPT chuyên; Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế.
Phương thức 3. Xét học bạ THPT:
– Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt. Học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác [ngoài sư phạm]: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành tại mục 1.8 [đã cộng điểm ưu tiên, nếu có]. Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 [nếu còn chỉ tiêu].
Phương thức 4 – Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ + Kết quả thi năng khiếu
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn [đã hệ số 2 [nếu có] của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên [nếu có]] hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Phương thức 5. Dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
– Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn [đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có]. Kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc Đại học Sư phạm TP.HCM tổ chức.
– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học k bậc THPT từ khá trở lên và điểm TBC của 5 học kỳ [học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12] từ 6.5 trở lên.
– Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội [đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có] với các môn thi thi đánh giá năng lực. Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4. Quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội
Bên cạnh đó còn cần chú ý đến học phí của các trường để có thể đáp ứng đúng với điều kiện gia đình. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cũng tùy thuộc vào từng ngành giảng dạy cũng như các yếu tố cơ sở vật chất và quá trình đào tạo của trường để phân chia ra nhiều mức học phí khác nhau. Một trong những lý do thu hút các bạn trẻ ngành sư phạm chính là sinh viên sẽ được miễn học phí trong thời gian học tập tại trường.
Ngoài ra, học phí dự kiến với sinh viên chính quy trong các chuyên ngành khác được tính dựa trên tín chỉ.
Các ngành khoa học xã hội: 330.000đ/tín chỉ [Dự kiến].
Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 380.000đ/tín chỉ [Dự kiến].
Không phải ai cũng có thể may mắn lựa chọn được ngôi trường mà tại đó số điểm và ngành nghề yêu thích đều trùng hợp. Để học được tại ngôi trường trọng điểm này, thí sinh cần đáp ứng Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2022.