Dụng cụ tập gym tiếng Nhật

Thông tin máy: 

Xuất xứ: Hãng MTG Pao nhật bản, sản xuất tại trung quốc

Model: PAO 7 Model
Trọng lượng: khoảng 110g
Kích thước: 540x65x35mm
Bảo hành: 6 tháng.

Hotline liên hệ mua hàng: 0979 808 444

Đây là dụng cụ tập cơ miệng, cơ mặt, cải thiện nụ cười, MTG Facial PAO được rất nhiều anh chị em bên nhật cũng như trên thế giới dùng để luyện tập hàng ngày, chỉ cần mỗi ngày 2 lần 30 giây sẽ giúp làm giảm các vết nhăn quanh miệng, săn chắc cơ, căng da, mang lại khuân mặt trẻ trung, nụ tười tươi xinh 😊

Dụng cụ tập gym tiếng Nhật

Thân máy Mtg PAO được thiết kế dạng thuôn dài, chất liệu bằng Polycarbonate và nhựa ABS, có tính đàn hồi cao, giúp cho việc luyện tập trở nên rất dễ dàng, đi kèm với máy là 3 đôi tạ làm bằng thép chống gỉ (18g - 23g - 28g) màu mè rất đẹp với các trọng lượng khác nhau giúp người tập có thể phân chia các giai đoạn tập từ thấp ---> cao.

Dụng cụ tập gym tiếng Nhật

Cơ chế hoạt động chính của dụng cụ Facial Pao: Được thiết kế bằng nhựa dẻo với sự đàn hồi rất cao kết hợp với sức nặng của đôi tạ, khi rung lắc sẽ tạo ra sự cộng hưởng lực tác động trực tiếp lên các cơ vùng quang miệng, kích thích và giúp chúng hoạt động ( tập thể dục), việc tập luyện thường xuyên sẽ giúp cho các vùng cơ này trở nên săn chắc và được kéo lên cao hơn, giảm tình trạng xệ da, xệ cơ, xóa mờ dần các vết nhăn cũng như tăng khả năng đàn hồi cho da cơ.

Dụng cụ tập gym tiếng Nhật

Các nhóm cơ được tác động khi sử dụng Fitness Facial Pao:

Dụng cụ tập gym tiếng Nhật

Như trên hình chúng ta thấy cụ thể các nhóm cơ sẽ được kích hoạt và hoạt động khi tập gồm: Cơ xương má nhỏ, cơ xương má lớn, cơ má, cơ nụ cười và cơ miệng

Khi các cơ đã trở nên dần săn chắc và được kéo cao hơn, tình trạng xệ da sẽ giảm đi trông thấy, cùng với quá trình đó các vết nhăn cũng sẽ mờ đi, giúp khuân mặt trở nên đày đặn và thon thả hơn, đặc biệt hơn nữa với sự tác động trực tiếp vào cơ nụ cười, cơ miệng sẽ giúp cho người tập có thể cải thiện cho nụ cười thêm tự tin, tươi xinh 👩

Một vài ưu điểm khác của dụng cụ tập cơ miệng PAO:

- Sản xuất tại Japan nên độ an toàn và độ hoàn thiện rất cao, dụng cụ rất đẹp và cuốn hút người tập.

- Là dụng cụ tập thể dục, nó phù hợp với mọi lứa tuổi từ trẻ nhỏ cho đến người già ✌️

- Một bộ dụng cụ bao gồm: Hộp đựng, thân máy, 3 bộ tạ, tứi đựng, sách hướng dẫn kèm bảo hành, HDSD tiếng việt từ shop.

- Gọn nhẹ, dễ dàng mang theo khi di chuyển hay đi du lịch......

Cam kết bán hàng tại QuanJapan:

- Chỉ bán hàng chính hãng, mới 100%, đầy đủ hộp phụ kiện như hãng đã gửi.

- Bảo hành 6 tháng.

- Hướng dẫn sử dụng bằng tiếng việt hoặc video.

- Chăm sóc khách hàng tận tình chu đáo.

Video hướng dẫn luyện tập PAO:

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn những Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Thể thao. Đây là những tên gọi của các môn thể thao trong tiếng Nhật, cũng như những từ vựng tiếng Nhật liên quan tới chủ đề thể thao.

Mục lục :

  • 1 Thể thao tiếng Nhật là gì?
  • 2 Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Thể thao
    • 2.1 Từ vựng tiếng Nhật về Thể thao p1
    • 2.2 Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Thể thao p2 :
      • 2.2.1 Từ vựng tiếng Nhật về cờ tướng
      • 2.2.2 Từ vựng tiếng Nhật về cờ vua
      • 2.2.3 Từ vựng tiếng Nhật về cầu lông

Thể thao tiếng Nhật là gì?

Thể thao tiếng Nhật là スポーツ, gốc tiếng Anh : sport

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Thể thao

Dụng cụ tập gym tiếng Nhật

Từ vựng tiếng Nhật về Thể thao p1

運動(うんどう): Vận động – 2 chữ kanji có nghĩa là vận động luôn. 運動不足(うんどうぶそく)ですからね : do ít vận động nhỉ. Đây là câu được sử dụng khá nhiều trong tiếng Nhật giao tiếp

体育(たいいく): Thể dục – cũng bắt nguồn từ 2 chữ kanji là thể dục. 体育館(たいいくかん): phòng tập thể dục

合気道(あいきどう)– võ aikido – hợp khí đạo là một môn võ của Nhật. 合気道を習っている tôi đang học võ Aikido

空手(からて) – Karate, bắt nguồn từ 2 từ kanji không thủ có nghĩa là tay không. 空手やってる人 : Những người đang luyện võ Karate.

射撃(しゃげき) : bắn súng, bắt nguồn từ 2 từ kanji xạ kích, xạ trong chyusha nghĩa là tiêm, kích trong từ công kích -> công kích bằng cách bắn ra cái gì đó. 射撃場(しゃげきじょう): trường bắn, nơi luyện đá bóng.

釣り(つり) : câu cá, chữ kanji này làm chúng ta liên tưởng tới cái lưỡi câu làm bằng sắt và có nghạch ở trong.

卓球(たっきゅう) bóng bàn, còn gọi là ピンポン. 卓 nghĩa là cái bàn còn 球 (kyuu) nghĩa là cầu, quả bóng.

サッカー bóng đá bắt nguồn từ từ soccer trong tiếng mỹ, cũng có thể nói フットボール (football), nhưng có thể bị nhầm sang môn bóng bầu dục của Mỹ. Tốt nhất là dùng サッカー

ゴルフ : gôn, bắt nguồn từ từ golf -> nhật không có âm l, họ chuyển thành ru, chữ f cuối thành fu.

乗馬 (じょうば) Chữ 乗 nghĩa là lên (lên xe : jousha), chữ 馬 (ba), nghĩa là mã, con ngựa, cưỡi nghĩa thì phải lên ngựa

バスケットボール : bóng rổ, bắt nguồn từ từ basket-ball, mình hay nhầm với bóng chuyền, giờ mới để ý là basket nghĩa là cái rổ.

バレーボール : bóng chuyền, từ baree làm mình liên tưởng tới múa ba lê, các cầu thủ bóng chuyền nhảy lên đập bóng như múa ba lê

水泳(すいえい) : bơi lội, từ 泳ぐ(およぐ)nghĩa là bơi, ei là âm on của nó.

剣道(けんどう) : kiếm đạo. 剣 là kiếm 刀(かたな)cũng có nghĩa là kiếm, nhưng mình thấy 刀(かたな) thì lưỡi kiếm cong, còn 剣 thì lưỡi kiếm thường là thẳng.

柔道(じゅうどう) : Nhu đạo, lấy yếu thắng mạnh, lấy sức đối thủ để đánh đối thủ. từ 柔 (じゅう) nghĩa là nhu. 柔らかい (yawarakai ) nghĩa là mềm.

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề Thể thao p2 :

Dụng cụ tập gym tiếng Nhật

シャンチー : cờ tướng bắt nguồn từ từ 拼音:xiàngqí trong tiếng Trung. Môn thể thao này bắt nguồn từ Trung Quốc, do vậy được phiên âm sang chữ katakana (mặc dù rất nhiều từ vay mượn từ Trung Quốc đều được giữ nguyên chữ Hán).

弓術(きゅうじゅつ):cung thuật, môn thể thao bắn cung, đây là một môn thể thao phổ biến ở Nhật, có rất nhiều các câu lạc bộ bắn cung trong các trường trung học của Nhật. Bắn cung được người Nhật nâng tầm lên thành Cung Đạo 弓道

(きゅうどう). Một môn thể thao không đơn thuần chỉ là bắn làm sao cho trúng đích, mà còn là một môn rèn luyện năng lực, sức mạnh tinh thần, sự tập trung trong từng động tác giữ – thả…

将棋(しょうぎ) : cờ tướng kiểu Nhật, trông có vẻ giống cờ tướng, gồm các con cờ hình ngũ giác (không phải hình tròn như thông thường), các con cờ này được viết bằng chữ Hán, nếu nhìn qua sẽ thấy rất rối mắt 😛

碁(ご): cờ gô, cờ vây, một môn cờ có nguồn gốc từ Trung Quốc, có từ thời Vua Nghiêu.

走高飛 : Môn nhảy cao. chạy (走 hashiri) lấy đà, rồi bật để bay người lên cao ( 高飛 takatobi)

走幅跳 :Môn nhảy xa. Chạy (走 hashiri) lấy đà, rồi bay người thật xa (幅跳 habatobi)

Các từ còn lại hầu hết đều bắt nguồn từ tiếng anh được phiên âm sang :

ボーリング : bâu ling, bắt nguồn từ từ bowling

ボクシング : đấm bốc, bắt nguồn từ từ : boxing

レスリング : đầu vật, bắt nguồn từ từ : wrestling

ランニング : chạy : running còn gọi là ジョギング

マラソン : marathon

ダンシング : khiêu vũ : dancing

スケート : skate, trượt ván

スキー : skie, trượt băng.

Ngoài ra :

ジム thể hình – gym

Từ vựng tiếng Nhật về cờ tướng

Tên tiếng Nhật các con cờ trong cờ tướng

Cờ tướng : シャンチー

Tướng quân trắng là 帥(シュワイ), quân đen là 将(ジャン)

Sỹ quân trắng quân đen đều đọc là シー : 仕, 士

Tượng 相, 象 đều đọc là シャン

Xe 車, 俥 đều đọc là チュー

Mã 馬, 傌 đều đọc là マー

Pháo 炮, 砲 đọc là パオ

Tốt quân trắng 兵(ピン)、tốt quân đen 卒(ツー)

Từ vựng tiếng Nhật về cờ vua

Tên tiếng Nhật các con cờ trong cờ vua

キング : vua

クイーン : hậu

ルーク : xe

ビショップ : tượng

ナイト : mã

ポーン : tốt

chiếu hết : チェックメイト

Từ vựng tiếng Nhật về cầu lông

シャトル quả cầu

ラケット vợt

シューズ : giày thể thao

コート : sân

コイントス : tung xu (chọn sân)

21点 21 ten : 21 điểm

場合延長 shiai enchou : kéo dài trận

サービス コート sân phát cầu

サービスを行う tiến hành phát cầu

空振り karaburi : tung cầu lên cao để phát (không được)

シングルス : đơn

ダブルス : đôi

Xem thêm :

Từ vựng tiếng Nhật chủ đề bóng đá,

7 cách nói chúc ngủ ngon bằng tiếng Nhật

Trên đây là nội dung bài viết Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề Thể thao. Mời các bạn cùng xem các bài viết khác trong chuyên mục : từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest