Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9: Listen

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 7: Listen and read trang 57, 58 ngắn gọn, chi tiết giúp học sinh dễ dàng soạn Tiếng Anh 9.

Tiếng Anh 9 Unit 7: Listen and read trang 57, 58

[trang 57-58 sách Tiếng Anh 9 cũ]

Mrs. Mi is talking with her neighbor, Mrs. Ha.

Mrs. Mi: What’s the matter, Mrs. Ha?

Mrs. Ha: I’m worried about my most recent water bill. It’s enormous.

Mrs. Mi: Let me see. 200,000 dong! You should reduce the amount of water your family uses.

Mrs. Ha: How do I do that?

Mrs. Mi: First of all, get a plumber to make sure there are no cracks in the pipes.

Mrs. Ha: I’ll do that.

Mrs. Mi: Baths use twice as much water as showers, so I suggest taking showers. And remember to turn off the faucets. A dripping faucet can waste 500 liters of water a month.

Mrs. Ha: I see. Thank you.

Hướng dẫn dịch:

Bà Mi đang nói chuyện với người hàng xóm, Bà Hà.

Bà Mi: Bà Hà, có chuyện gì vậy?

Bà Hà: Tôi lo lắng về hóa đơn tiền nước mới đây của tôi. Nó thực sự nhiều.

Bà Mi: Để tôi xem. Hai trăm ngàn đồng à! Bà nên giảm số lượng nước gia đình bà dùng đi.

Bà Hà: Tôi làm như thế nào?

Bà Mi: Trước tiên, hãy gọi thợ ống nước kiểm tra xem có đường nứt ở các ống không.

Bà Hà: Tôi sẽ làm điều đó.

Bà Mi: Bồn tắm sử dụng nước nhiều gấp đôi vòi hoa sen, do đó tôi đề nghị dùng vòi hoa sen. Và nhớ tắt các vòi nước. Một vòi rỉ nước có thể phung phí 500 lít một tháng.

Bà Hà: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bà.

a. Practice the dialogue with a partner. [Thực hành đoạn hội thoại với một bạn.]

b. True or False? Check [v] the boxes. Then correct the false sentences. [Đúng hay sai. Điền dấu [V] vào ô. Sau đó sửa câu sai.]

1. Mrs. Ha is worried about her water bill.               

2. Mrs. Mi gives Mrs. Ha advice on how to save water.              

3. Mrs. Ha has checked the pipes in her house and found no cracks.              

4. Mrs. Ha suggests getting some tool to check cracks in the pipes.                

5. Mrs. Mi suggests taking showers to save water.

Đáp án:

1. T

2. T

3. F. She will have a plumber check the pipes.

4. F. A plumber is a person who repairs leaking water pipes.

5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Bà Hà lo lắng về hóa đơn tiền nước của mình.

2. Bà Mi cho bà Hà lời khuyên về cách tiết kiệm nước.

3. Bà Hà đã kiểm tra đường ống trong nhà và không thấy vết nứt.

4. Bà Hà gợi ý nên kiếm một số dụng cụ để kiểm tra các vết nứt trên đường ống.

5. Bà Mi gợi ý nên tắm vòi hoa sen để tiết kiệm nước.

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Getting started [trang 57]: Look at the pictures. Work with a parter to make a list of...

Speak [trang 58, 59]: Look at the expressions in the tables and pictures...

Listen [trang 60]: Listen to the news on solar energy and decide whether...

Read [trang 60, 61]: In Western countries, electricity, gas, and water are not luxuries but...

Write [trang 61, 62]: A speech usually has three parts: Introduction...

Language focus [trang 62, 63]: Complete the sentences. Use the correct connectives...

Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 B. Listen and Read trang 47-48

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 6 Listen and Read sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 9 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 9.

CÁT CÁNH CHỮA HO ĐIỆN THOẠI/ZALO : 0985364288

B. Listen and read [Trang 47-48 SGK Tiếng Anh 9]

Bài nghe:

Nội dung bài đọc:

“I want everyone to listen carefully, please. First of all, I’d like you to divide into three groups. Each group should take five plastic bags. Once you have filled a bag, come back to me as you will need another. I need group one to walk along the shore. Group two should check the sand, and group three has to check among the rocks. Mr. Jones is going to collect all the bags and take them to the garbage dump. Mrs. Smith has kindly provided a picnic lunch for us, but we won’t eat until the whole area is clean. If you can’t find your place, I will help you get there with this map. Don’t worry. . . uh … I’m disappointed that people have spoiled this area. However, we are here to do something about this pollution. We must all work very hard. And. if we work hard, we’ll make this beach a clean and beautiful place again. OK. Now, let’s get started.”

Hướng dẫn dịch:

Ông Brown nói chuyện với một số nhà bảo tồn tình nguyện.

“Tôi muốn mọi người lắng nghe một cách cẩn thận, xin vui lòng.” Trước hết, tôi muốn các bạn chia thành ba nhóm. Mỗi nhóm nên lấy năm túi nhựa. Một khi bạn đã dồn đầy túi, hãy trở lại đây khi bạn cần một túi khác. Tôi cần nhóm một đi bộ dọc theo bờ biển. Nhóm hai nên kiểm tra cát, và nhóm ba có để kiểm tra trong các loại đá. Ông Jones sẽ thu thập tất cả các túi và đưa họ đến bãi rác. Bà Smith tốt bụng đã chuẩn bị một bữa trưa dã ngoại cho chúng ta, nhưng chúng ta sẽ không ăn cho đến khi toàn bộ khu vực đã sạch sẽ. Nếu bạn không thể tìm thấy vị trí của mình, tôi sẽ giúp bạn đến đó với tấm bản đồ này. Đừng lo … à … tôi thất vọng vì người ta đã hủy hoại khu vực này. Tuy nhiên, chúng ta đang ở đây để làm một điều gì đó về sự ô nhiễm này. Chúng ta phải làm việc chăm chỉ. Và nếu chúng ta làm việc chăm chỉ, chúng ta sẽ làm bãi biển này thành một nơi sạch sẽ và xinh đẹp lại. Được rồi. Bây giờ, chúng ta hãy bắt đầu.”

a. Match the names in column A with the tasks in column B. Then write the full sentences. [Nối các tên ở cột A với những nhiệm vụ ở cột B. Sau đó viết các câu đầy đủ.]

1. – f: Group 1 walk along the shore.

2. – e: Group 2 check the sand.

3. – b: Group 3 check the rocks.

4. – a: Mr. Jones collects all the bags and takes them to the garbage dump.

5. – c: Mrs. Smith provides a picnic lunch for eveyone.

6. – d: Mr. Brown gives out the bags.

b. Answer.

1. Who is the speaker? [Ai là người nói?]

=> Mr. Brown is the speaker.

2. Who is the listeners? [Ai là người nghe?]

=> All the others, volunteer conservationists, are the listeners.

3. Where are they? [Họ đang ở đâu?]

=> They are on the beach/shore.

4. What are they going to do? [Họ đang làm gì?]

=> They are going to clean up the beach, collect garbage.

5. What will they achieve if they work hard today? [Họ sẽ đạt được gì nếu họ làm việc chăm chỉ hôm nay?]

=> If they work hard, they’ll make the spoiled dirty beach a clean and beautiful place again.

6. Have you ever done anything similar? If yes, what did you do? Where did you do it? [Bạn đã bao giờ làm những việc tương tự? Nếu có, bạn đã làm những gì? Bạn đã làm ở đâu?]

=> Yes, we have. We often collect the garbage and sweep up our school yard. Our school clean up the city streets, especially on days before great national holidays.

7. If the pollution continues, what might happen? [Nếu sự ô nhiễm tiếp tục, chuyện gì sẽ xảy ra?]

=> If the pollution continues, our world become harmful and unpleasant place to live.

Nghe đoạn hội thoại giữa Châu và bố của bạn ấy. Điền vào bảng các thông tin mà bạn nghe được. Chú ý cách phát âm các từ vựng mới xuất hiện trong bài. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

LISTEN – UNIT 5: THE MEDIA

Listen to a conversation between Chau and her father. Fill in the table with the information you hear.  [Nghe đoạn hội thoại giữa Châu và bố của bạn ấy. Điền vào bảng các thông tin mà bạn nghe được.]

Giải:

When? [Khi nào]

What happend? [Điều gì xảy ra]

7th or 8th century [Thế kỉ thứ 7 hoặc thứ 8]

The first printed newspaper appeared in China. [Báo in lần đầu xuất hiện ở Trung Quốc]

[a] the late 19th century [Cuối thế kỉ 19]

The telegraph was invented. [Máy điện báo được sáng tạo]

early 20th century [Đầu thế kỉ 20]

Two new forms of news media appeared: [b] Radio and newsreel. [Hai dạng phương tiện truyền thông mới xuất hiện]

[c] in the 1950s [Vào những năm 1950]

Television become popular. [Ti vi trở nên phổ biến]

mid- and late 1990s [Giữa và cuối những năm 1990]

[d] The Internet became a major force in journalism. [Mạng trở thành lực lượng chính trong báo chí]

Audio scripts:

  • Chau:  Dad, I’m doing an assignment. Can you help me with the information ? [Bố ơi, con đang làm bài tập. Bố có thể giúp con một vài thông tin không ạ]
  • Chau’s father: What is the assignment about ? [Bài tập về gì đó con]
  • Chau: It’s about the important dates of the media. Where and when did the first printed newspaper appear, Dad ? [Về những mốc quan trọng của truyền thông ạ. Ở đâu và khi nào báo in lần đầu xuất hiện vậy bố]
  • Chau’s father: It first appeared in the 7th or 8th century AD, in China. [Nó xuất hiện lần đầu vào khoảng thê kỉ thứ 7, 8 sau công nguyên ở Trung Quốc]
  • Chau: And when was the telegraph invented ? [Và khi nào máy điện báo được sáng tạo ạ]
  • Chau’s father: Perhaps it was in the late 19th century. Do you know what two new forms of new media appeared in the early 20th century ? [Có lẽ vào khoảng cuối thế kỉ 19. Con có biết hai hình thức truyền thông mowsin xuất hiện vào đầu thế kỉ 20 không?]
  • Chau: Radio and newsreels ? [Đài phim thời sự]
  • Chau’s father: Excellent! And when did the television become commercially viable can you guess? [Đúng vậy. Và khi nào thì ti vi trở nên khả thi về mặt thương mại con biết không]
  • Chau: In 1940s. [vào những năm 1940 ạ]
  • Chau’s father: No, It was in 1950s. [Không, vào những năm 1950]
  • Chau: When did the Internet become a major force in journalism ? [Khi nào thì Internet là lực lượng chính của ngành báo ạ]
  • Chau’s father: In the mid – and late 1990s. [Vào khoảng giữa và cuối những năm 1990]
  • Chau: Thank you, Dad. Now I can answer all the questions for my assignment. [Con cảm ơn bố. Bây giờ con có thể trả lời tất cả các câu hỏi của bài tâp rồi]

Video liên quan

Chủ Đề