Bài 154+155. Luyện tập – Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 82 bài 155 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Một người đi xe máy trong 14 phút đi được 7km. 1. Một người đi xe máy trong 14 phút đi được 7km. Hỏi nếu cứ đi đều như vậy trong 36 phút thì người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 2. Có 56kg kẹo chia đều vào 8 hộp. Hỏi phải lấy mấy hộp đó để được 35kg kẹo ? 3. Điền dấu x hoặc : vào ô trống
4. Cho biết :
Lớp 3A có 9 học sinh giỏi, 18 học sinh khá và 5 học sinh trung bình.
Lớp 3B có 10 học sinh giỏi, 19 học sinh khá và 6 học sinh trung bình.
Lớp 3C có 9 học sinh giỏi, 20 học sinh khá và 4 học sinh trung bình.
Hãy viết số thích hợp vào ô trống :
Lớp |
3A |
3B |
3C |
3D |
Số học sinh giỏi |
||||
Số học sinh khá |
||||
Số học sinh trung bình |
||||
Tổng |
1.
Tóm tắt
14 phút : 7km
36 phút : … km ?
Số phút đi được trong 1km là :
14 : 7 = 2 [phút]
Số ki-lô-mét đi được trong 36 phút là :
36 : 2 = 18 [km]
Đáp số : 18km
2.
Tóm tắt
56kg : 8 hộp
35kg : … hộp ?
Số ki-lô-gam kẹo có trong một hộp là :
56 : 8 = 7 [kg]
Số hộp nếu có 35kg kẹo thì cần :
35 : 7 = 5 [hộp]
Đáp số : 5 hộp
3.
4.
Lớp |
3A |
3B |
3C |
3D |
Số học sinh giỏi |
9 |
10 |
9 |
28 |
Số học sinh khá |
18 |
19 |
20 |
57 |
Số học sinh trung bình |
5 |
6 |
4 |
15 |
Tổng |
32 |
35 |
33 |
100 |
- Bài học:
- Bài 154+155. Luyện tập
- Chuyên mục:
- Lớp 3
- Vở bài tập Toán lớp 3
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 82 SGK Toán 3. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 2 Tính giá trị của biểu thức: a] \[[421 – 200] \times 2\] \[421 – 200 \times 2\] b] \[90 + 9 : 9\] \[[90 + 9] : 9\] c] \[48 \times 4 : 2\] \[48 \times [ 4 : 2]\] d] \[67 – [27 + 10]\] \[67 – 27 + 10\] Phương pháp giải: - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc. - Biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện tính cộng, trừ sau. - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a] \[[421 – 200] \times 2 = 221 \times 2 = 442\] \[421 – 200 \times 2 = 421 – 400 = 21\] b] \[90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91\] \[[ 90 + 9] : 9 = 99 : 9 = 11\] c] \[48 \times 4 : 2 = 192 : 2 = 96\] \[48 \times [ 4 : 2] = 48 \times 2 = 96\] d] \[67 – [27 + 10] = 67 – 37 = 30\] \[67 – 27 + 10 = 40 + 10 = 50\].
Bài tiếp theo Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Giải Toán lớp 3 trang 82: Tính giá trị của biểu thức - Luyện tập [tiếp theo] với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em nắm được cách giải các dạng bài khi tính giá trị của biểu thức có dấu [], vận dụng vào các bài toán có lời văn lớp 3. Sau đây mời các em học sinh cùng tham khảo.
>> Bài trước: Giải Toán lớp 3 trang 80, 81: Tính giá trị của biểu thức - Luyện tập [tiếp]
Giải Toán lớp 3 trang 82
- 1. Giải Toán lớp 3 trang 82 tập 1
- Bài 1 Toán lớp 3 trang 82
- Bài 2 Toán lớp 3 trang 82
- Bài 3 Toán lớp 3 trang 82
- 2. Giải Toán lớp 3 trang 82 - Luyện tập
- Bài 1 Toán lớp 3 trang 82
- Bài 2 Toán lớp 3 trang 82
- Bài 3 Toán lớp 3 trang 82
- Bài 4 Toán lớp 3 trang 82
1. Giải Toán lớp 3 trang 82 tập 1
Bài 1 Toán lớp 3 trang 82
Tính giá trị của biểu thức:
25 – [20 – 10] 125 + [13 + 7]
80 – [30 + 25] 416 – [25 – 11]
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
25 – [20 – 10] = 25 – 10 = 15
125 + [13 + 7] = 125 + 20 = 145
80 – [30 + 25] = 80 – 55 = 25
416 – [25 – 11] = 416 – 14 = 412
Bài 2 Toán lớp 3 trang 82
Tính giá trị của biểu thức:
[65 + 15] × 2 [74 – 14] : 2
48 : [6 : 3] 81 : [3 × 3]
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
[65 + 15] × 2 = 80 × 2 = 160
[74 – 14] : 2 = 60 : 2 = 30
48 : [6 : 3] = 48 : 2 = 24
81 : [3 × 3] = 81 : 9 = 9
Bài 3 Toán lớp 3 trang 82
Có 240 quyển sách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng mỗi ngăn có số sách như nhau.
Phương pháp giải:
- Tìm số sách của mỗi tủ: Lấy tổng số quyển sách chia cho 2.
- Tìm số sách của mỗi ngăn: Lấy số vừa tìm được chia cho 4.
Lời giải chi tiết:
Mỗi tủ có số quyển sách là:
240 : 2 = 120 quyển sách
Mỗi ngăn có số quyển sách là:
120 : 4 = 30 quyển sách
2. Giải Toán lớp 3 trang 82 - Luyện tập
Bài 1 Toán lớp 3 trang 82
Tính giá trị của biểu thức:
238 – [55 – 35]
175 – [30 + 20]
84 : [4 : 2]
[72 + 18] × 3
Phương pháp giải:
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
Lời giải chi tiết:
238 – [55 – 35] = 238 – 20 = 218
175 – [30 + 20] = 175 – 50 = 125
84 : [4 : 2] = 84 : 2 = 42
[72 + 18] × 3 = 90 × 3 = 270.
Bài 2 Toán lớp 3 trang 82
Tính giá trị của biểu thức:
a] [421 – 200] × 2
421 – 200 × 2
b] 90 + 9 : 9
[90 + 9] : 9
c] 48 × 4 : 2
48 × [ 4 : 2]
d] 67 – [27 + 10]
67 – 27 + 10
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
- Biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a] [421 – 200] × 2 = 221 × 2 = 442
421 – 200 × 2 = 421 – 400 = 21
b] 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91
[90 + 9] : 9 = 99 : 9 = 11
c] 48 × 4 : 2 = 192 : 2 = 96
48 × [4 : 2] = 48 × 2 = 96
d] 67 – [27 + 10] = 67 – 37 = 30
67 – 27 + 10 = 40 + 10 = 50.
Bài 3 Toán lớp 3 trang 82
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
[12 + 11] × 3 ...45 30... [70 + 23] : 3
11 + [52 – 22]...41 120...484 : [2 + 2]
Phương pháp giải:
- Tính giá trị của các vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
[12 + 11] × 3 > 45 30 < [70 + 23] : 3
11 + [52 – 22] = 41 120 < 484 : [2 + 2]
Bài 4 Toán lớp 3 trang 82
Cho 8 hình tam giác mỗi hình như hình bên hãy xếp thành hình cái nhà
Phương pháp giải:
Chia hình ngôi nhà thành các hình tam giác cho trước, từ đó em tìm được cách xếp hình.
Lời giải chi tiết:
Có thể xếp như sau:
Các bạn tham khảo và luyện tập: Giải vở bài tập Toán 3 bài 77: Tính giá trị biểu thức [tiếp theo]
>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 83 SGK Toán 3: Luyện tập chung tính giá trị của biểu thức
..........................
Việc hệ thống lại kiến thức trọng tâm học kỳ 1 môn Toán lớp 3 thì Giải Toán lớp 3 trang 82 tập 1 rất quan trọng, sẽ hệ thống kiến thức trọng tâm và phương pháp học tốt môn Toán lớp 3, giúp các em luyện tập và hiểu sâu về Tính giá trị của biểu thức cùng với phương pháp giải hay nhất và nhanh nhất.
Xem thêm:
- Lý thuyết Toán lớp 3: Làm quen với biểu thức, tính giá trị của biểu thức
- Đề kiểm tra 15 phút môn Toán lớp 3: Tính giá trị của biểu thức
- Giải Toán lớp 3 trang 79: Tính giá trị của biểu thức
- Giải Toán lớp 3 trang 80, 81: Tính giá trị của biểu thức - Luyện tập [tiếp]
- Giải Toán lớp 3 trang 83: Luyện tập chung tính giá trị của biểu thức
Trên đây là Giải Toán lớp 3 trang 82: Tính giá trị của biểu thức - Luyện tập [tiếp theo]. Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm: Lý thuyết Toán 3, Giải Vở Bài Tập Toán lớp 3, Bài tập cuối tuần Toán lớp 3....được cập nhật liên tục trên VnDoc để học tốt môn Toán lớp 3 hơn.
Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp của VnDoc. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:
- Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập
Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.