Giải bài tập toán lớp 5 bài 67 trang 83

Câu 1, 2, 3, 4 trang 83 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1 . Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

1. Tính

a] 60 : 8 x 2,6

b] 480 : 125 : 4

c] [75 + 45] : 75

d] 2001 : 25 – 1999 : 25

2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng \[{3 \over 5}\] chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó.

3. Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

4. Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 55                            64 : 5 + 36 : 5

Đáp án

1. Tính

a] 60 : 8 x 2,6

  = 7,5 x 2,6 = 19,5

b] 480 : 125 : 4

    = 3,84 : 4

    = 0,96

c] [75 + 45] : 75

   = 120 : 75 = 1,6

d] 2001 : 25 – 1999 : 25

  = 80,04 – 79,96 = 0,08

2. 

Tóm tắt:

Chiều dài : 26m

Chiều rộng bằng \[{3 \over 5}\] chiều dài

Tính chu vi? Tính diện tích?

Chiều rộng của mảnh vườn là:

\[26 \times {3 \over 5} = 15,6\,\,\,[m]\] 

Quảng cáo

Chu vi mảnh vườn là:

[26 + 15,6] x 2 = 83,2 [m]

Diện tích mảnh vườn là:

26 x 15,6 = 405, 6 [m2]

Đáp số: 83,2m và 405, 6m2

3. 

Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:

39 x 3 = 117 [km]

 Trong 5 giờ đầu ô tô chạy được:

35 x 5 = 175 [km]

Thời gian ô tô chạy:

3 + 5 = 8 [giờ]

Số ki-lô-mét ô tô chạy trong 8 giờ là:

117 + 175 = 292 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:

292 : 8 = 36,5 [km]

Đáp số: 36,5 km

4. Tính bằng hai cách

64 : 5 + 36 : 55           

Cách 1:                                                           

64 : 5 + 36 : 5

= 12,8 + 7,2

= 20

Cách 2:

64 : 5 + 36 : 55

= [64 + 36] : 5

= 100 : 5 = 20  



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83, 84 Bài 67: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 1: Tính:

a] 60 : 8 × 2,6 = …………….

b] 480 : 125 : 4 = …………….

c] [75 + 45] : 75 = …………….

d] 2001 : 25 – 1999 : 25 = …………….

Phương pháp giải

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta tính phép nhân, phép chia trước, tính phép cộng và phép trừ sau.

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. 

Lời giải:

a] 60 : 8 × 2,6

= 7,5 × 2,6

= 19,5

b] 480 : 125 : 4

= 3,84 : 4

= 0,96

c] [75 + 45] : 75

= 120 : 75

= 1,6

d] 2001 : 25 – 1999 : 25

= 80,04 – 79,96

= 0,08

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 2: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính chi vi và diện tích của mảnh vườn đó.

Phương pháp giải

- Tính chiều rộng = chiều dài × 35

- Chu vi = [chiều dài + chiều rộng] × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải:

Chiều rộng của mảnh vườn là :

26 × 35 = 15,6 [m]

Chu vi mảnh vườn là:

[26 + 15,6] × 2 = 83,2 [m]

Diện tích mảnh vườn là:

26 × 15,6 = 405, 6 [m2]

 Đáp số: Chu vi : 83,2m ;

 Diện tích : 405,6m2.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 83 Bài 3: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy được 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy được 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy được bao nhiêu ki – lô –mét ?

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 3 giờ đầu = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ đầu × 3.

- Số ki-lô-mét ô tô chạy được trong 5 giờ sau = số ki-lô-mét chạy được được trong 1 giờ sau × 5.

- Tính tổng số giờ ô tô đã đi.

- Tính tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi được.

- Số ki-lô-mét trung bình mỗi giờ ô tô đi được = tổng số ki-lô-mét ô tô đã đi : tổng số giờ. 

Lời giải:

Trong 3 giờ đầu ô tô chạy được:

39 × 3 = 117[km]

Trong 5 giờ sau ô tô chạy được:

35 × 5 = 175 [km]

Thời gian ô tô chạy:

3 + 5 =8 [giờ]

Số ki – lô –mét ô tô đó chạy trong 8 giờ là:

117 + 175 = 292 [km]

Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được:

292 : 8 = 36,5 [km]

Đáp số: 36,5km.

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 84 Bài 4: Tính bằng hai cách:

64: 5 + 36 : 5 = …….....

Phương pháp giải

Cách 1 : Biểu thức có chứa phép cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Cách 2 : Áp dụng công thức : a : c + b : c = [a + b] : c.

Lời giải:

* Cách 1:

64: 5 + 36 : 5

= 12, 8 + 7,2

= 20

* Cách 2:

64 : 5 + 36 : 5

= [64 + 36] : 5

= 100 : 5

= 20

Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề