Giải tiếng anh lớp 10 unit 2 speaking

Good habits [Các thói quen tốt]

being thankful [thể hiện lòng biết ơn]

keeping a routine [duy trì đều đặn những công việc thường làm mỗi ngày]

doing regular exercise [tập thể dục đều đặn]

never giving up [không bao giờ từ bỏ]

saving money [tiết kiệm tiền]

reading regularly [chăm đọc sách]

arriving just in time [đến đúng giờ]

Bad habits [Các thói quen xấu]

leaving things until the last minute [để mặc mọi thứ đến những giây phút cuối cùng]

eating what you like [ăn những gì mà bạn thích]

watching TV all day [xem ti vi cả ngày]

staying up late [thức khuya]

littering [vứt rác bừa bãi]

2. Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you.[Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc xấu cho bạn.]

Hướng dẫn dịch:

Sử dụng mẫu bên dưới:

Tôi nghĩ thức khuya không tốt vì nó làm cho tôi mệt mỏi vào sáng hôm sau.

Tôi nghĩ việc không bao giờ từ bỏ là tôt vì nó tạo cho tôi tính quả quyết và dũng khí.

3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?[Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao?]

Hướng dẫn dịch:

Điều may mắn ở các thói quen xấu là bạn có thể đánh bật nó!

Có 5 mẹo để từ bỏ các thói quen xấu và thay thế bằng điều bổ ích hơn.

1. Tạo một danh sách.

Viết ra tất cả các thói xấu của bạn. Sau đó, viết một danh sách khác về các thói quen tốt – những thói quen mà bạn có thể thay thế cho các thói hư kia.

2. Xáo trộn thời gian biểu hằng ngày của bạn.

Thói quen dựa trên nền tảng những hành động dược lặp đi lặp lại mỗi ngày, vì vậy thay đổi một chút các công việc hằng ngày của bạn đôi khi cũng đủ để đưa bản thân bạn ra khỏi các thói xấu.

3. Giả định các thói quen thuộc về một người khác.

Chúng ta thường giỏi đưa ra lời khuyên hơn là thực hiện chúng.

4. Tự hòa nhập mình với những người đã đẩy xa các thói quen tương tự.

Kết thân với những người đã từ bỏ được các thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cho bạn các thói quen tốt.

5. Suy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào khi đẩy lùi được các thói quen xấu.

Tưởng tượng các lợi ích mà bạn đạt được khi từ bỏ các thói quen xấu.

Chúc may mắn!

4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don’ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class.[Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.]

How to kick ‘Staying up late’? [Làm thế nào để bỏ thói quen “Thức khuya”.]

Hướng dẫn dịch:

Làm Không làm
– Lên kế hoạch mọi thứ một cách cẩn thận; – Hoàn tất công việc sớm; – Ăn tối vừa đủ no; – Dậy sớm; – Tập thể dục; ….. – Xem phim kinh dị hoặc các chương trình ti vi gay cấn; – Uống nhiều cà phê hoặc trà đặc; – Ngủ cả ngày; – Dậy trễ; ……

UNIT 2: SCHOOL TALKS

[Những buổi nói chuyện ở trường]

B. SPEAKING [Nói]

Task 1: These expressions are commonly used in making small talks. Place them under the appropriate heading. Then practise it with a partner. [Những thành ngữ này thường được dùng trong những cuộc nói chuyện ngắn. Viết chúng theo chủ đề thích hợp. Sau đó thực hành với một hạn cùng học.].

Good morning. / Hi.

Sorry, I've got to go. Talk to you later.

Well, it's been nice meeting you.

How's everything at school?

Goodbye. See you later.

Great. I'll see you tomorrow.

Hello. How are you?

Hello. What are you doing?

Catch you later.

Hi. How is school?

Starting a conversation

Closing a conversation

•......................

•....................

Lời giải:

Starting a conversation

Closing a conversation

- Good morning

- Goodbye. See you later.

- Hello. How are you?

- Sorry, I've got to go. Talk to you laler.

- Hello. What are you doing?

- Well, it's been nice meeting to you.

- Hi. How is school?

- Great. I'll see you tomorrow.

- How's everything at school?

- Catch up with you later.

You : Hi, Nam. How are you?

Nam : Hi. Fine, thanks. How about you?

You : Not bad. How’s your work at school?

Nam : Not so good. The last test was rather difficult. How about yours?

You : My test was difficult, too. Only a few could finish it.

Nam : Sorry, I’ve got to go. I have to meet my former teacher.

You : OK. Goodbye. Talk to you later.

Nam : Sure. Bye. See you.

Hướng dẫn dịch:

Bắt đầu cuộc hội thoại

Kết thúc cuộc hội thoại

- Chào buổi sáng

- Tạm biệt. Gặp lại bạn sau.

- Chào. Bạn khoẻ không?

- Xin lỗi, tôi phải đi. Nói chuyện với bạn sau.

- Chào. Bạn đang làm gì vậy?

- Ừm, rất vui được gặp bạn.

- Chào. Ở trường thế nào rồi?

- Tuyệt. Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai.

- Mọi thứ ở trường sao rồi?

- Gặp lại bạn sau.

Bạn: Xin chào, Nam. Bạn khỏe không?

Nam: Xin chào. Tôi ổn, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

Bạn: Không tệ. Việc học của bạn ở trường như thế nào?

Nam: Không tốt lắm. Bài kiểm tra cuối kì khá khó. Của bạn thì sao?

Bạn: Bài kiểm tra của tôi cũng khó. Chỉ một số ít người có thể hoàn thành nó.

Nam: Xin lỗi, tôi phải đi. Tôi phải gặp giáo viên cũ của tôi.

Bạn: OK. Tạm biệt. Nói chuyện sau.

Nam: Chắc chắn rồi. Tạm biệt. Hẹn gặp lại bạn.

Task 2: Rearrange the following sentences to make an appropriate conversation and then practise it with a partner. [Sắp xếp lại những câu sau để làm thành một bài đối thoại thích hợp và sau đó thực hành với một bạn cùng học.]

A. Bye. See you later.

B. What did you do?

C. Where are you going now?

D. Hi, Minh. Did you have a nice weekend?

E. Oh, I stayed at home and did my homework. Nothing special.

F. Hello, Quan. Yes, I did. It's great.

G. I'm going to the library to borrow some books. Sorry, I've got to go. Talk to you later.

H. I went to Lan's birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan?

Lời giải:

1. D : Hi, Minh. Did you have a nice weekend?

2. F : Hello, Quan. Yes, I did. It was great.

3. B : What did you do?

4. H : I went to Lan's birthday party. The food was good and the people were interesting. What did you do, Quan?

5. E : I stayed at home and did my homework. Nothing special.

6. C : Where are you going now?

7. G : I'm going to the library to borrow some books. Sorry. I've got to go. Talk to you later.

8. A : Bye. See you later.

Hướng dẫn dịch:

1. D: Xin chào, Minh. Bạn đã có ngày cuối tuần tốt đẹp chứ?

2. F: Xin chào, Quân. Đúng vậy. Nó thật tuyệt.

3. B: Bạn đã làm gì?

4. H: Tôi đã đến bữa tiệc sinh nhật của Lan. Thức ăn ngon và mọi người rất thú vị. Bạn đã làm gì, Quân?

5. E: Tôi ở nhà và làm bài tập về nhà. Không có gì đặc biệt.

6. C: Bạn bây giờ đang đi đâu?

7. G: Tôi sẽ đến thư viện để mượn một số sách. Xin lỗi. Tôi phải đi. Nói chuyện với bạn sau.

8. A: Tạm biệt. Hẹn gặp lại.

Task 3: Complete the following conversation with suitable words, phrases or sentences in the box and then practise it with a partner. [Điền bài đối thoại sau với những từ, cụm từ hay câu thích hợp trong khung và sau đó thực hành với một bạn cùng lớp.]

What’s the matter with you

awful / tired / sick / cold

a headache / a cold / backache / toothache

You should / You'd better go home and have a rest

A: Hello, Hoa. You don’t look very happy._________ ?

B: Hi, Nam. I feel__________ . I've got__________

A: Sorry to hear that. _______________

B: Yes. That’s a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

Lời giải:

A: Hello, Hoa. You don't look very happy. What's the matter with you?

B: Hi, Nam. I feel awful. I've got a cold.

A: Sorry to hear that. You'd better go home and have a rest.

B: Yes. That's a great idea. Goodbye, Nam.

A: See you later.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin chào, Hoa. Bạn trông không vui lắm. Có chuyện gì với bạn thế?

B: Xin chào, Nam. Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi bị cảm.

A: Xin lỗi khi nghe điều đó. Bạn nên về nhà và nghỉ ngơi.

B: Đúng vậy. Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Tạm biệt, Nam.

A: Hẹn gặp lại sau.

Task 4: Work in pairs. Make small talks on the following topics, using the Parting and ending of a conversation./[Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện ngắn về các chủ đề sau, sử dụng phần mở đầu và kết thúc của một cuộc hội thoại.]

- the weather [thời tiết]

- last night's TV programmes [các chương trình tivi tối qua.]

- football [bóng đá]

- plans for the next weekend.[ kế hoạch cho ngày cuối tuần sau]

Lời giải:

Conversation 1

You : Hi, Viet

Viet: Hi. How do you do?

You : I’m good. How about you?

Viet : I’m fine, thanks. Do you have any plan for the next weekend?

You : Hmmm, not yet.

Viet: It is the autumn and the weather is so good, why don’t we go for a picnic together?

You : Oh, that’s a good idea. Let’s go

Viet: Okay, see you next weekend. I have to go now

You : All right. See you soon.

Viet: Bye. See you.

Conversation 2

Nam : Hi, Minh. Did you watch TV last night?

Minh :No. Were there any good programmes on?

Nam : Of course, last night there was The Voice Vietnam on VTV3 channel. Do you know this program?

Minh : Oh, the singing show, I love it. I don’t know that the new season is showing. When is its show time

Nam : Every Saturday at 8pm, on VTV3

Minh : Oh, thank you. Next week I will definitely watch it

Nam : OK, let’s talk about it next week. Now I have to go

Minh : OK. Bye. Talk to you later.

Nam: Bye

Hướng dẫn dịch:

Cuộc hội thoại 1

Bạn: Xin chào, Việt

Việt: Xin chào. Bạn khoẻ không?

Bạn: Mình ổn, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

Việt: Tôi khỏe, cảm ơn. Cuối tuần sau bạn có kế hoạch gì chưa?

Bạn: Hmmmm, mình vẫn chưa có.

Việt: Đang là mùa thu và thời tiết thì tuyệt đẹp, tại sao chúng ta không đi dã ngoại cùng nhau nhỉ?

Bạn: Oh, ý kiến hay đó. Đi thôi

Việt: Ok, gặp lại bạn vào cuối tuần sau. Giờ mình phải đi rồi

Bạn: Được rồi. Hẹn sớm gặp lại.

Việt: Tạm biệt. Hẹn gặp lại bạn.

Cuộc hội thoại 2

Nam: Xin chào, Minh. Bạn có xem TV tối qua không?

Minh: Không. Có chương trình nào hay không?

Nam: Tất nhiên rồi, tối qua có chương trình Giọng hát Việt trên kênh VTV3. Bạn có biết chương trình đó không?

Minh: Oh, chương trình hát, mình thích chương trình đó. Mình không biết là mùa mới đang được công chiếu. Giờ chiếu của nó là khi nào vậy?

Nam: Thứ 7 hàng tuần, lúc 8 giờ trên kênh VTV3

Minh: Oh, cảm ơn bạn. Tuần tới mình nhất định sẽ xem nó

Nam: Được rồi, tuần tới hãy nói về chương trình này. Giờ mình phải đi rồi

Minh: OK. Tạm biệt. Nói chuyện sau.

Nam: Tạm biệt

Xem toàn bộ Soạn Anh 10: Unit 2. School talks

Video liên quan

Chủ Đề