Giảiphiếu bài tập cuối tuần lớp 5 toán tuần 32 năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 như là một đề kiểm tra cuối tuần với 3 đề chọn lọc, mới nhất gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao bám sát nội dung học Tuần 32 Toán lớp 5 giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5. Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 chọn lọc (3 đề) Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 (Đề 1) Bài 1: Tính:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: Tìm thương và số dư trong mỗi phép chia (phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 3: Xã Bình Minh có 20,4ha đất trồng rau và 25,5ha đất trồng khoai. Hỏi:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Một ô tô khởi hành từ A lúc 9 giờ 15 phút với vận tốc 40,5 km/giờ. Hỏi ô tô đến B vào lúc nào, biết rằng quãng đường AB dài 97,2km và giữa đường ô tô nghỉ 30 phút? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 (Đề 2) Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: Tìm x:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 3: Tìm một số, biết rằng nếu số đó nhân với 4 rồi trừ đi 4,5 thì cũng có kết quả bằng khi lấy số đó chia cho 4 rồi cộng với 4,5. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 4: Lúc 7 giờ 50 phút, bác Xuân đi bộ từ A với vận tốc 4,5 km/giờ và đến B vào lúc 9 giờ 10 phút. Bác Thu đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Hỏi bác Thu muốn đến B trước bác Xuân 15 phút thì phải khởi hành từ A vào lúc mấy giờ? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 (Đề 3) Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Muốn tính diện tích hình thoi biết hai đường chéo m, n (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức:
Câu 2: Một cái sân hình vuông có diện tích là 81 m2. Chu vi cuả cái sân đó là:
Câu 3: Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000. Diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là m2 là:
Câu 4: Tìm một số biết 25% của số đó là 87,5. Số đó là:
Câu 5: 31,2 phút : 3 = …. Kết quả của phép chia số đo thời gian là:
Câu 6: Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ, giữa đường ô tô nghỉ 15 phút. Vận tốc ô tô đi là 50 km/giờ. Quãng đường AB là:
Phần II. Tự luận Câu 1: Tính: 12 giờ 30 phút + 6 giờ 45 phút 6 phút 25 giây : 5 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 2: Một mảnh đất hình thang trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 có đáy lớn 6cm, đáy bé 4cm, chiều cao bằng đáy bé. Tính diện tích mảnh đất đó ngoài thực tế? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = ?. Kết quả của phép tính là:
Câu 2. 8 phút 32 giây × 2 = ?. Kết quả của phép tính là:
Câu 3. Hương làm 4 bông hoa mất 12 phút 44 giây. Hỏi làm một bông hoa Hương mất bao nhiêu thời gian?
Câu 4. Một hình tròn có đường kính 7cm thì chu vi của hình tròn đó là:
Câu 5. Một hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,5dm và chiều cao tương ứng là 40cm. Diện tích của tam giác là:
Câu 6. Một hình thang có đáy bé bằng 8,5cm và bằng 12 đáy lớn. Chiều cao là 6cm. Diện tích của hình thang đó là:
II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Tính:
Bài 2. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó. Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng bằng 23 chiều dài. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó. Cứ 100m2 thu hoạch được 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc? Bài 4. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 8,5m, đáy lớn 15m. Sau khi mở rộng thêm đáy lớn thêm 3m thì diện tích mảnh đất tăng thêm 7,5m2. Tính diện tích mảnh đất hình thang khi chưa mở rộng. Bài 5. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 8m, chiều rộng 6m và chiều cao 4m. Biết rằng 70% thể tích của bể đang chứa nước.
Bài 6. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Khi bể không có nước, người ta mở vòi cho nước chảy vào bể, mỗi phút vòi chảy được 20l. Hỏi sau bao lâu vòi chảy được 80% thể tích của bể nước? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. 7 giờ 30 phút + 2 giờ 45 phút = 9 giờ 75 phút = 10 giờ 15 phút Chọn C. Câu 2. 8 phút 32 giây × 2 = 16 phút 64 giây = 17 phút 4 giây Chọn B. Câu 3. Một bông hoa Hương trong thời gian là: 12 phút 44 giây : 4 = 3 phút 11 giây Chọn B. Câu 4. Chu vi của hình tròn đó là: 7 × 3,14 = 21,98 (cm) Chọn D. Câu 5. Đổi 40cm = 4dm Diện tích của tam giác là: 3,5×42=7 dm2 Chọn A. Câu 6. Đáy lớn của hình thang là: 8,5 × 2 = 17 (cm) Diện tích của hình thang đó là: 8,5+17×62=76,5 cm2 Chọn A. II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1.
Bài 2. Một hình thang có chiều cao 9cm. Đáy lớn bằng 53 chiều cao. Đáy bé bằng trung bình cộng của đáy lớn và chiều cao. Tính diện tích của hình thang đó. Đáy lớn của hình thang dài là: 9×53=15 cm Đáy bé của hình thang dài là: (9 + 15) : 2 = 12 (cm) Diện tích của hình thang là: 15+12×92=121,5 cm2 Đáp số: 121,5 cm2 Bài 3. Chiều rộng của thửa ruộng là: 300×23=200 cm Diện tích của thửa ruộng là: 300 × 200 = 60 000 (m2) Một mét vuông thu hoạch được số thóc là: 70 : 100 = 0,7 (kg) Thửa ruộng thu hoạch được số thóc là: 0,7 × 60 000 = 42 000 (kg) Đổi 42 000kg = 42 tấn. Bài 4. Diện tích mảnh đất tăng thêm bằng diện tích tam giác có đáy dài 3m và có chiều cao bằng chiều cao của hình thang. |