Hãy cho biết trẻ em có bao nhiêu bổn phận

08:37, 20/06/2017

Luật Trẻ em 2016 được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 05/4/2016 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2017.

Mục lục bài viết

Theo đó quy định 25 quyền và 5 nghĩa vụ của trẻ em, gồm:

QUYỀN

1. Quyền sống

14. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục

2. Quyền được khai sinh và có quốc tịch

15. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động 

3. Quyền được chăm sóc sức khỏe

16. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc

4. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng

17. Quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt 

5. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu

18. Quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy

6. Quyền vui chơi, giải trí

19. Quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính

7. Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc

20. Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang

8.  Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

21. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội

9. Quyền về tài sản

22. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội

10. Quyền bí mật đời sống riêng tư

23. Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp

11. Quyền được sống chung với cha, mẹ

24. Quyền của trẻ em khuyết tật

12. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ

25. Quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn

13. Quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi

BỔN PHẬN

1. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình

2. Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác

3. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội

4. Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước

5. Bổn phận của trẻ em với bản thân


Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:


  • Từ khóa:
  • Luật trẻ em 2016

  • Theo Điều 1, 21 và 22 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em quy định:

    Trẻ em theo quy định trong luật này là công dân Việt Nam dưới 16 tuổi.

    Trẻ em có bổn phận sau đây: Yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; kính trọng thầy giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc thừa sức mình. Sống khiêm tốn, trung thực và đạo đức; tôn trọng pháp luật; tuân theo nội quy của nhà trường; thực hiện nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa và đoàn kết quốc tế.

    Đồng thời trẻ em không được làm những việc sau đây: Tự ý bỏ học, bỏ nhà sống lang thang. Xâm phạm tính mạng, thân thể, nhân phẩm, danh dự, tài sản của người khác; gây rối trật tự công cộng. Đánh bạc, sử dụng rượu, bia, thuốc lá, chất kích thích khác có hại cho sức khỏe. Trao đổi, sử dụng văn hóa phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; sử dụng đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh.

  • Trẻ em là thế hệ cần được quan tâm, chăm sóc và giáo dục của toàn thể xã hội. Ở Việt Nam trẻ em có bao nhiêu quyền và bổn phận, mời các bạn tìm hiểu qua bài tổng hợp dưới đây.

    1. Nguyên tắc bảo đảm thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em

    • Bảo đảm để trẻ em thực hiện được đầy đủ quyền và bổn phận của mình.
    • Không phân biệt đối xử với trẻ em.
    • Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em.
    • Tôn trọng, lắng nghe, xem xét, phản hồi ý kiến, nguyện vọng của trẻ em.
    • Khi xây dựng chính sách, pháp luật tác động đến trẻ em, phải xem xét ý kiến của trẻ em và của các cơ quan, tổ chức có liên quan; bảo đảm lồng ghép các Mục tiêu, chỉ tiêu về trẻ em trong quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội quốc gia, ngành và địa phương.

    4 nhóm quyền của trẻ em

    2. Các nhóm quyền của trẻ em Việt Nam [4 nhóm quyền của trẻ em]

    Quyền được sống còn:

    Bao gồm quyền của trẻ em được sống cuộc sống bình thường và được đáp ứng những nhu cầu cơ bản nhất để tồn tại và phát triển thể chất. Đó là mức sống đủ, có nơi ở, ăn uống đủ chất, được chăm sóc sức khoẻ. Trẻ em phải được khai sinh ngay sau khi ra đời.

    Quyền được phát triển:

    Bao gồm những điều kiện để trẻ em có thể phát triển đầy đủ nhất về cả tinh thần và đạo đức, bao gồm việc học tập, vui chơi, tham gia các hoạt động văn hoá, tiếp nhận thông tin, tự do tư tưởng, tự do tín ngưỡng và tôn giáo. Trẻ em cần có sự yêu thương và cảm thông của cha mẹ để có thể phát triển hài hoà.

    Quyền được bảo vệ:

    Bao gồm những quy định như trẻ em phải được bảo vệ chống tất cả các hình thức bóc lột lao động, bóc lột và xâm hại tình dục, lạm dụng matuý, sao nhãng và bị bỏ rơi, bị bắt cóc và buôn bán. Trẻ em còn được bảo vệ khỏi sự can thiệp vô cớ vào thư tín và sự riêng tư.

    Quyền được tham gia:

    Tạo mọi điều kiện cho trẻ em được tự do bày tỏ quan điểm và ý kiến về những vấn đề có liên quan đến cuộc sống của mình. Trẻ em còn có quyền kết bạn, giao lưu và hội họp hoà bình, được tạo điều kiện tiếp cận các nguồn thông tin và chọn lựa thông tin phù hợp.

    Ở Việt Nam, trẻ em có bao nhiêu quyền và bổn phận gì?

    3. Theo pháp luật Việt Nam, trẻ em có những quyền gì?

    Điều 12. Quyền sống

    Điều 13. Quyền được khai sinh và có quốc tịch

    Điều 14. Quyền được chăm sóc sức khỏe

    Điều 15. Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng

    Điều 16. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu

    Điều 17. Quyền vui chơi, giải trí

    Điều 18. Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc

    Điều 19. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

    Điều 20. Quyền về tài sản

    Điều 21. Quyền bí mật đời sống riêng tư

    Điều 22. Quyền được sống chung với cha, mẹ

    Điều 23. Quyền được đoàn tụ, liên hệ và tiếp xúc với cha, mẹ

    Điều 24. Quyền được chăm sóc thay thế và nhận làm con nuôi

    Điều 25. Quyền được bảo vệ để không bị xâm hại tình dục

    Điều 26. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động

    Điều 27. Quyền được bảo vệ để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc

    Điều 28. Quyền được bảo vệ để không bị mua bán, bắt cóc, đánh tráo, chiếm đoạt

    Điều 29. Quyền được bảo vệ khỏi chất ma túy

    Điều 30. Quyền được bảo vệ trong tố tụng và xử lý vi phạm hành chính

    Điều 31. Quyền được bảo vệ khi gặp thiên tai, thảm họa, ô nhiễm môi trường, xung đột vũ trang

    Điều 32. Quyền được bảo đảm an sinh xã hội

    Điều 33. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội

    Điều 34. Quyền được bày tỏ ý kiến và hội họp

    Điều 35. Quyền của trẻ em khuyết tật

    Điều 36. Quyền của trẻ em không quốc tịch, trẻ em lánh nạn, tị nạn

    Trẻ em có bao nhiêu quyền?

    4. Bổn phận của trẻ em

    Điều 37. Bổn phận của trẻ em đối với gia đình

    • Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; yêu thương, quan tâm, chia sẻ tình cảm, nguyện vọng với cha mẹ và các thành viên trong gia đình, dòng họ.
    • Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình, phụ giúp cha mẹ và các thành viên trong gia đình những công việc phù hợp với độ tuổi, giới tính và sự phát triển của trẻ em.

    Điều 38. Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác

    • Tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên của nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác.
    • Thương yêu, đoàn kết, chia sẻ khó khăn, tôn trọng, giúp đỡ bạn bè.
    • Rèn luyện đạo đức, ý thức tự học, thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường, cơ sở giáo dục khác.
    • Giữ gìn, bảo vệ tài sản và chấp hành đầy đủ nội quy, quy định của nhà trường, cơ sở trợ giúp xã hội và cơ sở giáo dục khác.

    Điều 39. Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội

    • Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi; quan tâm, giúp đỡ người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khăn phù hợp với khả năng, sức khỏe, độ tuổi của mình.
    • Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác; chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em.
    • Phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật.

    Điều 40. Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước

    • Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước.
    • Tuân thủ và chấp hành pháp luật; đoàn kết, hợp tác, giao lưu với bạn bè, trẻ em quốc tế phù hợp với độ tuổi và từng giai đoạn phát triển của trẻ em.

    Điều 41. Bổn phận của trẻ em với bản thân

    • Có trách nhiệm với bản thân; không hủy hoại thân thể, danh dự, nhân phẩm, tài sản của bản thân.
    • Sống trung thực, khiêm tốn; giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể.
    • Chăm chỉ học tập, không tự ý bỏ học, không rời bỏ gia đình sống lang thang.
    • Không đánh bạc; không mua, bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá và chất gây nghiện, chất kích thích khác.
    • Không sử dụng, trao đổi sản phẩm có nội dung kích động bạo lực, đồi trụy; không sử dụng đồ chơi hoặc chơi trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của bản thân.

    Bài tổng hợp trên giúp bạn có thể tìm hiểu được trẻ em có bao nhiêu quyền và bổn phận của trẻ em Việt Nam. Hãy biết quan tâm, chăm sóc và bảo vệ để những đứa trẻ lớn lên khỏe mạnh và hạnh phúc.

    Video liên quan

    Chủ Đề