A. Hình thức :
Nguyên mẫu + ing
Ví dụ : working, Loving, sitting
B.Cách dùng :
1.Để tạo thành các thì liên tiến [xem 164, 178....]
Hes working [Anh ta đang làm việc.]
Youve been dreaming [Cậu đang mơ đấy].
2. Như tính từ [xem 17.]
running water [Nước đang chảy.] floating wreckage [Phao nổi.]
dripping taps [Tiếng nước nhỏ giọt.]
Leaking pipes [Ống hút nước.]
ở đây dấu nhấn ở cả phân từ lẫn danh từ đều bằng nhau. Hãy so sánh với các tổ hợp danh động từ + danh từ [xem 16].
3. Sau have + túc từ [xem 121.]
He had me swimming in a week [Anh ấy đá đưa tôi đi bơi một tuần lễ.]
We have people standing on our steps all day
[Chúng ta bắt họ đứng ở bậc tam cấp suốt cả ngày.]
I wont have him cleaning his bike in the kitchen [Tôi sẽ không cho nó chùi xe đạp ở trong bếp.]
4. Một hiện tại phân từ đôi khi có thể thay thế một đại từ + động từ [xem 77].
a map that marks/marked political boundaries = a map marking political boundaries [Một bản đồ phân ranh về chính trị] people who wish/wished to visit the caves = people wishing to visit the caves. [Những người, ước muốn thăm các hang động.]
5. Các cụm hiện tại phân từ như adding/pointing out reminding/warning có thể mở đầu các câu nói gián tiếp :
He told, me to start early, reminding me that the roads would be crowded. [Anh ấy bảo tôi đi cho sớm, nhắc nhở tôi rằng đường xá sẽ rất đông người.]
Các cách dùng sau đây cũng có thể được là :
6. Sau các động từ chỉ tri giác [xem 273.]
7. Sau catch/find/leave + túc từ [xem 274.]
8. Sau go, come, spend, waste, be busy [xem 275.]
9. Hiện tại phân từ cũng có thể thay thế cho cấu trúc chủ từ + động từ trong các mệnh đề [xem 2767.]