Hướng dẫn cách kê khai thuế cho thuê tài sản

Theo những quy định mới nhất của Bộ Tài chính thì đang có những thay đổi về kê khai thuế cho thuê tài sản, vậy ai là những đối tượng phải kê khai thì theo Điều 9, Chương II, Thông tư số 40/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định như sau:

“1. Cá nhân cho thuê tài sản
  1. Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiến; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lun trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.”

Như vậy, đối tượng phải kê khai thuế cho thuê tài sản là cá nhân có doanh thu, tức thu nhập khi cho thuê tài sản cụ thể từ:

  • Cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú như khách sạn, homestay, villa,…
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển như tài xế,…

Lưu ý:

Các trường hợp được miễn thuế cho thuê tài sản như sau: cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản từ dưới 100 triệu VNĐ [đã bao gồm trường hợp có nhiều hợp đồng cho thuê], tính từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12 thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Đối tượng kê khai thuế cho thuê tài sản

Cách tính thuế cho thuê tài sản

1. Tính thuế môn bài cho thuê tài sản

Thuế môn bài là mức thuế cố định đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ, được chia thành 3 mức chi tiết bên dưới. Đây là loại thuế cần nộp đầu tiên khi tiến hành việc cho thuê tài sản.

Đối tượng kê khai nộp thuế hãy căn cứ vào doanh thu tính thuế để xác định bản thân đang ở mức thu lệ phí nào.

STTDoanh thuMức thu lệ phí môn bài1Từ 100 đến 300 triệu VNĐ/năm300.000 VNĐ2Trên 300 đến 500 triệu VNĐ/năm500.000 VNĐ3Trên 500 triệu VNĐ/năm1.000.000 VNĐ

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản, cụ thể như sau:

  • Tổng doanh thu từ nhiều hợp đồng tại một địa điểm [trong năm tính thuế];
  • Tổng doanh thu từ nhiều hợp đồng tại một địa điểm [trong năm tính thuế] ,bao gồm cả các địa điểm còn lại.

Đối tượng kê khai thuế cho thuê tài sản hãy căn cứ vào doanh thu tính thuế để nộp mức thu lệ phí môn bài chính xác.

Xem Các bậc thuế môn bài và mức phạt khi không đóng thuế môn bài để hiểu rõ thêm về thuế môn bài đối áp dụng với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

2. Tính thuế TNCN cho thuê tài sản

Loại thuế thứ hai phải nộp là thuế TNCN. Những cá nhân đạt mức thu nhập trên 11.000.000 đồng/tháng sau qua các miễn trừ thì buộc phải nộp thuế TNCN. Cách tính thuế TNCN được tính theo công thức như sau:

  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%;

3. Thuế GTGT cho thuê tài sản

Các hoạt động cho thuê tài sản được áp dụng mức thuế GTGT là 5%. Cách tính thuế GTGT như sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%.

Như vậy mức thế suất phải nộp khi thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản có công thức chung như sau:

  • Mức thuế suất phải nộp = Doanh thu tính thuế x 10% + thuế môn bài.

Xác định doanh thu tính thuế cho thuê tài sản

Việc xác định doanh thu tính thuế rất quan trọng, là cơ sở để căn cứ người cho thuê tài sản có phải nộp thuế không. Dưới đây là như trường hợp để xác định doanh thu tính thuế:

  • Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống thì không phải khai thuế;
  • Trường hợp không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đông thì cá nhân phải khai, nộp thuế trong năm kể cả trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tính thuế;
  • Trường hơp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Các trường hợp đã nộp thuế trong năm, đến cuối năm cá nhân tự xác định doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì có trách nhiệm chứng minh và đề nghị xử lý hoàn trả hoặc bù trừ vào số phải nộp phát sinh của kỳ sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
  • Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng sổ thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định.
  • Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.

Như vậy

Các cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản tính trong một năm dương lịch [từ ngày 01/01 – ngày 31/12] từ 100 triệu VNĐ trở lên thì thuộc trường hợp phải kê khai thuế cho thuê tài sản, áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm. Sau khi kê khai thì sẽ thực hiện nộp thuế cho cơ quan thuế.

Như vậy trường hợp ngược lại cũng có doanh thu từ việc cho thuê tài sản tính trong một năm dương lịch [từ ngày 01/01 – ngày 31/12] dưới 100 triệu VNĐ trở lên thì thuộc trường hợp miễn nộp thuế và kê khai thuế cho thuê tài sản,áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm. Với trường hợp cho thuê tài sản không đủ 12 tháng trong năm dương lịch với thu nhập dưới 8,34 triệu/tháng là trường hợp không phải kê khai thuế cho thuê tài sản. Bên cạnh đó thì nếu doanh thu trong năm lại dưới 100 triệu thì phải chứng minh được điều này và đề nghị xử lý hoàn hoặc trừ số tiền đã nộp.

Kê khai thuế cho thuê tài sản khi nào?

Việc kê khai thuế cho thuê tài sản sẽ theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán [từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán] hoặc theo năm dương lịch.

Trường hợp uỷ quyền cho tổ chức thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản thì sẽ kê khai theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Lưu ý về thời gian kê khai thuế cho thuê tài sản

Hướng dẫn kê khai thuế cho thuê tài sản

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết của chúng tôi về thủ tục kê khai thuế cho thuê tài sản. Đây là phần mà các đối tượng kê khai thường mắc lỗi sai và phải chỉnh sửa nhiều lần gây mất thời gian và công sức. Vì vậy quý doanh nghiệp, cá nhân hãy đặc biệt chú ý phần này để việc kê khai được chính xác và nhanh chóng nhất.

1. Trường hợp cá nhân cho thuê kê khai trực tiếp với cơ quan thuế

Nơi nộp hồ sơ khai thuế được quy định như sau:

  • Doanh thu đến từ loại tài sản cho thuê là bất động sản thì cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi bất động sản đó cho thuê;
  • Doanh thu đến từ loại tài sản khác thì cá nhân nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản, được quy định như sau:

  • Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán tức thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán [chậm nhất 10 ngày kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán];
  • Khai thuế theo năm dương lịch tức một lần một năm thì chậm nhất vào ngày 31/1 năm dương lịch tiếp theo.

Hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản của cá nhân, bao gồm:

  • Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS;
  • Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê;
  • Bản sao hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng thuê nhà;
  • Bản sao CMND/CCCD đã công chứng của chủ nhà.

Tải mẫu: 01/TTS

Tải mẫu: 01-1/BK-TTS

Về thời hạn nộp tiền thuế, quý doanh nghiệp, cá nhân phải lưu ý nộp tiền thuế đúng hạn để tránh bị phạt khi nộp trễ:

  • Cá nhân nộp thuế cho thuê tài sản chậm nhất vào ngày cuối cùng của hạn nộp ghi trên hồ sơ khai thuế.

2. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thay cho chủ tài sản

Nơi nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản được quy định như sau:

  • Tài sản cho thuê là bất động sản thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê;
  • Tài sản cho thuê là tài sản khác thì doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi doanh nghiệp, tổ chức khai thay.

Thời hạn nộp thay hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản sẽ khác nhau khi doanh nghiệp nộp thay theo cách khác nhau:

  • Kê khai thuế cho thuê tài sản theo tháng: Ngày 20 của tháng sau;
  • Kê khai theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
  • Kê khai theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Nộp chậm nhất vào ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán;
  • Kê khai theo năm: Chậm nhất trong ngày 31/1 của năm dương lịch tiếp theo.

3. Hướng dẫn chi tiết khi thực hiện hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách điền vào hồ sơ kê khai thuế cho cả 2 trường hợp trên. Hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản thay của doanh nghiệp cho cá nhân sẽ tương tự với hồ sơ mà cá nhân tự kê khai, chỉ khác Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản [áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân] mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC:

  • Đối với tờ khai này, dòng đầu tiên người nộp thuế tích vào ô tại dòng số 1 khi cá nhân tự khai, vào ô dòng số 2 khi doanh nghiệp khai thay;
  • Đối với tờ khai này, dòng đầu tiên người nộp thuế tích vào ô tại dòng số 1 nếu cá nhân tự khai thuế và tích vào ô tại dòng số 2 nếu doanh nghiệp khai thay;
  • Chỉ tiêu số [01] người nộp thuế ghi rõ kỳ tính thuế nếu tính theo năm thì ghi rõ năm, theo kỳ thanh toán thì ghi rõ ngày tháng, tương tự đối với theo quý và theo tháng;
  • Chỉ tiêu số [02] người nộp thuế tích chọn lần đầu nếu khai thuế lần đầu tiên, nếu từ lần thứ 2, thứ 3… thì ghi tương tự là bổ sung lần 2, lần 3… tại chỉ tiêu số [3];
  • Chỉ tiêu số [4] đến số [11] người nộp thuế ghi rõ thông tin cá nhân của mình;
  • Chỉ tiêu số [12] là trường hợp người nộp thuế chưa có mã số thuế cá nhân, người nộp thuế ghi rõ thông tin cá nhân để cơ quan thuế cấp mã số thuế cá nhân;
  • Chỉ tiêu số [16] đến số [22] dành cho doanh nghiệp kê khai thuế cho thuê tài sản thay cá nhân, trường hợp doanh nghiệp khai thay thì ghi rõ thông tin của doanh nghiệp;
  • Chỉ tiêu số [23] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế, doanh thu này là doanh thu đã bao gồm thuế mà người nộp thuế xác định được trong kỳ thanh toán của mình;
  • Chỉ tiêu số [24] là tổng doanh thu tính thuế, tính được sau khi xác định tổng doanh thu phát sinh trong kỳ;
  • Chỉ tiêu số [25] là thuế GTGT phải nộp trong kỳ sau khi lấy doanh thu tính thuế nhân thuế suất;
  • Chỉ tiêu số [27] là tổng số tiền mà cá nhân cho thuê nhận được từ tiền bồi thường, tiền phạt theo hợp đồng của bên thuê.

Không những thế để hoàn thiện hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản, còn phải nộp Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản [áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng] theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm, bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng [nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng] và Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật [trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế].

Quý doanh nghiệp, cá nhân nên liên hệ với các tổ chức pháp lý có chuyên môn vững chắc để được tư vấn cụ thể hơn về thủ tục kê khai này.

Xem thêm: Hướng dẫn về kê khai nộp thuế thay cho chủ nhà mới nhất.

4. Nơi nộp hồ sơ

Cá nhân có thu nhập từ cho thuê tài sản [trừ bất động sản tại Việt Nam] nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú. Đối với cá nhân có thu nhập từ cho thuê bất động sản tại Việt Nam nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.

Hướng dẫn chi tiết kê khai thuế cho thuê tài sản

Dịch vụ Kê khai thuế cho thuê tài sản

Các thủ tục thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản ít nhiều gây mất thời gian, xuất hiện những sai sót khiến quý doanh nghiệp phải sửa đổi và nộp lại. Từ đó các dịch vụ kê khai hộ của các công ty xuất hiện và giúp quý khách hàng tiết kiệm thời gian, công sức khi thực hiện các thủ tục này với chỉ việc uỷ quyền cho các công ty pháp lý này.

Quý doanh nghiệp nên chọn những công ty cung cấp dịch vụ kê khai thuế cho thuê tài sản trọn gói cho cá nhân, hộ kinh doanh bao gồm các hỗ trợ quý doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cần thiết từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi hoàn thành thủ tục với cơ quan thuế. Một công ty với đội ngũ chuyên viên kế toán giàu kinh nghiệm và am hiểu về quy trình kê khai thuế và cam kết giúp quý doanh nghiệp tiết kiệm nhiều thời gian và chi phí là một công ty quý doanh nghiệp nên chọn.

Những câu hỏi thường gặp

Doanh thu tính thuế tính như thế nào?

Trả lời: Doanh thu tính thuế để thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản được chia ra 2 trường hợp.
  • Trường hợp 1: Doanh thu tính thuế đã bao gồm thuế:

Doanh thu tính thuế TNCN = Giá bên thuê trả cho bên cho thuê

Ví dụ: chị A thuê căn nhà 30m vuông của anh B với thoả thuận trên hợp đồng là 10 triệu/tháng, thời hạn là 12 tháng bắt đầu từ ngày 1/1/2023 đến ngày 31/12/2023, chị A thanh toán ngay tương đương với số tiền 120.000.000 VNĐ đã bao gồm thuế thì:

Doanh thu tính thuế để kê khai thuế cho thuê tài sản bao gồm thuế: 120.000.000 VNĐ

Thuế TNCN phải nộp: 120.000.000 * 5% = 6.000.000 VNĐ

Thuế GTGT phải nộp: 120.000.000 * 5% = 6.000.000 VNĐ

  • Trường hợp 2: Doanh thu tính thuế chưa bao gồm thuế: Căn cứ theo Công văn 3822/TCT-DNL
    “Căn cứ quy định nêu trên, doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản thuộc diện chịu thuế là doanh thu đã bao gồm thuế. Trường hợp Công ty TM&XNK Viettel ký hợp đồng thuê tài sản của các cá nhân, trong hợp đồng quy định giá thuê chưa bao gồm thuế và Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản thì Công ty xác định doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN bằng [:] doanh thu chưa bao gồm thuế trả cho cá nhân cho thuê tài sản chia cho [:] 0.9.”

Doanh thu tính thuế để kê khai thuế cho thuê tài sản = Giá bên thuê trả cho bên cho thuê/0,9

Cũng lấy ví dụ trường hợp trên thì doanh thu tính thuế TNCN chưa bao gồm thuế: 120.000.000/0,9=133.333.334 VNĐ

Thuế TNCN phải nộp: 133.333.334 * 5% = 6.666.667 VNĐ

Thuế GTGT phải nộp: 133.333.334 * 5% = 6.666.667 VNĐ

Nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản chậm bị phạt như thế nào?

\>Trả lời: Nếu nộp hồ sơ kê khai thuế cho thuê tài sản bị chậm sẽ căn cứ vào mức độ mà có những hình thức xử phạt. Theo nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 5/12/2020 quy định về mức xử phạt như sau:

“ Điều 13, xử phạt về hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
  3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
  4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  5. a] Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
  6. b] Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  7. c] Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

…”

Thông qua bài viết, dịch vụ kế toán TinLaw đã đem lại những thông tin cần thiết và các bước thực hiện kê khai thuế cho thuê tài sản chi tiết, để hỗ trợ các cá nhân cần phải nộp loại thuế này luôn nộp thuế đúng thời hạn và tránh được những sai sót trong quá trình thực hiện. Nếu còn những thắc mắc liên quan, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp.

Kê khai thuế cho thuê tài sản khi nào?

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính nếu cá nhân lựa chọn khai thuế một lần theo năm; hoặc chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán nếu cá nhân khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán.

Kê khai thuế cho thuê tài sản ở đâu?

Cá nhân truy cập vào cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế //thuedientu.gdt.gov.vn để thực hiện đăng ký giao dịch điện tử, khai báo email, số điện thoại; sau đó sẽ nhận được mã xác thực giao dịch qua điện thoại từ Cổng thông tin điện tử, cá nhân nhập mã xác thực để hoàn tất giao dịch; Cổng thông tin điện tử sẽ ...

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản gồm những gì?

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản của cá nhân, bao gồm:.

Tờ khai thuế cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS;.

Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê;.

Bản sao hợp đồng thuê nhà, phụ lục hợp đồng thuê nhà;.

Bản sao CMND/CCCD đã công chứng của chủ nhà..

Cho thuê nhà thuế suất bao nhiêu?

Mức thuế suất đối với người cho thuê nhà hay mặt bằng được tính bằng mức chung đối với các loại hình cho thuê tài sản khác là 10% trên doanh thu, gồm 5% thuế thu nhập cá nhân và 5% thuế giá trị gia tăng.

Chủ Đề