-
Món lòng Shirokoro Horumon
Những bộ phận bên trong của bò hoặc heo, được gọi là horumon [lòng] ở Nhật Bản, không được ăn phổ biến ở phương Tây. Tuy nhiên, các đầu bếp địa phương đã tạo ra một hình thức nghệ thuật bằng cách nướng những phần này, sự khác nhau về kết cấu, hương vị và nước sốt sẽ dẫn đến những công thức ngon miệng riêng mà bạn nên thử khám phá.
-
Mì Sanma
Món ăn này có nguồn gốc từ các nhà bếp tại Khu phố Tàu ở Yokohama khi đầu bếp chế biến những món ngoài thực đơn cho bữa ăn của họ. Mì và rau xào giòn rọm làm nên món súp ngon tuyệt vời này.
-
Chả cá Odawara Kamaboko
Kamaboko là chả cá đã có từ thế kỷ 12, loại chả cá Odawara được làm từ cá thịt trắng, lòng trắng trứng, muối và một chút rượu sake. Món chả cá này có kết cấu mịn và phải nhai nhiều, có thể được hấp, nướng, chiên hoặc luộc.
-
Thịt heo Yamayuri
Thịt heo Yamayuri được nuôi bằng cách cho heo ăn chế độ ăn hỗn hợp đặc biệt nhiều lúa mạch và vitamin E, khiến thịt non mềm, nhiều hương vị và có màu sắc “trắng như hoa huệ tây”. Vì sản xuất có hạn chế, nên đây là một món ăn hiếm.
-
Cá ngừ Misaki Maguro
Cá ngừ vây xanh maguro là loại cá phổ biến nhất ở Nhật Bản. Khi ở Misaki, đừng quên nếm thử phong cách maguro donburi - những lát cá ngừ dày và cá ngừ băm nhỏ kèm với hành lá được xếp trên một bát cơm trắng.
-
Cá cơm Shonan Shirasu
Shonan shirasu là cá mồi trắng với hương vị hơi mặn cùng với kết cấu mềm và mịn. Ăn luộc, khô hoặc sống với nước tương, làm tăng thêm hương vị đại dương tươi mới cho nhiều món ăn trong khu vực.
-
Miếng gỗ ghép Hakone
Nghệ thuật khảm gỗ Hakone yosegi zaiku nổi bật với chi tiết thiết kế phức tạp. Miếng gỗ nhiều màu chỉ được sản xuất tại Odawara và Hakone này khiến mọi thứ trở nên lộng lẫy, từ các món đồ gia dụng như hộp và khay cho đến những vật quý hiếm khác.
-
Đồ sơn mài chạm khắc Kamakura
Kamakura bori là một hình thức nghệ thuật bắt nguồn từ nghệ thuật chạm khắc Phật giáo, được phát triển khi các nhà điêu khắc có kỹ năng chế tạo đồ nội thất sử dụng trong chùa chuyển sang sản xuất đồ sơn mài. Sự in dấu rõ rệt của chiếc đục của nhà điêu khắc là đặc điểm nổi bật của Kamakura bori.
-
Áo khoác Sukajan Yokosuka
Được tạo ra vào cuối những năm 1940 tại thành phố Yokosuka, tỉnh Kanagawa, những chiếc áo khoác vải satin thêu tay đầy màu sắc này trở nên cực kỳ phổ biến ở Nhật Bản, đặc biệt là với quân đội Hoa Kỳ. Sau buổi trình diễn tại Tuần lễ thời trang Paris năm 2016, loại áo khoác này đã thu hút được người hâm mộ bên ngoài Nhật Bản. Mẫu thêu trên áo được sử dụng tương tự cho kimono.
-
Khăn quàng cổ Yokohama
Khăn quàng cổ Yokohama nổi tiếng trên toàn thế giới. Gần một nửa số khăn quàng được làm từ lụa Fairy Feather mỏng và mềm được phát triển ở Kawamata, tỉnh Fukushima, một loại vải mỏng và nhẹ đến nỗi dường như không có trọng lượng.
Thời gian đăng: 05/04/2022 08:50
Kanagawa là một tỉnh có dân số đứng thứ 2 tại Nhật sau Tokyo, Kanagawa cũng chính là một phần của vùng đô thị Tokyo. Đây là một trong những tỉnh thu hút số lượng lao động Việt Nam tham gia XKLĐ lớn nhất, đặc biệt là lao động tham gia các ngành kỹ thuật như điện tử, cơ khí,...
1. Kanagawa - Nhật Bản mini
1.1. Vị trí địa lý tỉnh Kanagawa Nhật Bản
Kanagawa Nhật Bản có tên tiếng Nhật là 神奈川県, đây là tỉnh có dân số đứng thứ 2 Nhật Bản sau Tokyo, trung tâm hành chính là thành phố Kanagawa Kanagawa có một mặt giáp biển, nằm phí nam khu vực Kanto thuộc hòn đảo Honsu Nhật Bản giáp danh với các thành phố: - Tỉnh 13: Tokyo [
Với diện tích 2.415,83 km2, Kanagawa là tỉnh có diện tích lớn thứ 43/47 tỉnh Nhật Bản, trung tâm hành chính là thành phố Yokohama phân chia thành 6 huyện và 33 hạt, với 19 thành phố gồm: Isehara, Chigasaki, Kawasaki, Zama, Hadano, Ebina, Minamiashigara, Miura, Odawara, Sagamihara, Yamato, Yokohama [thủ phủ], Yokosuka, Zushi, Atsugi, Ayase, Fujisawa, Hiratsuka, Kamakura.
- Khí hậu Kanagawa: Thuộc miền trung Nhật Bản, Kanagawa có khí hậu khá ôn hòa khi nhiệt độ thấp nhất là 3 độ, tuyết rơi nhiều vào tháng 1 và 2, nhiệt độ trung bình của toàn vùng là khoảng 18 độ C.
1.2. Khoảng cách từ Kanagawa đến các thành phố lớn của Nhật
Kagagawa có hệ thống giao thông hiện đại, rất thuận lợi cho việc di chuyển qua lại giữa các đỉa điểm với nhau. Khoảng cách giữa Kanagawa đến các thành phố đó là:
Khoảng cách Kagagawa - Tokyo: ~ 40 km
- Khoảng cách Kagagawa - Hokkaido: ~ 1200 km
- Khoảng cách Kagagawa - Shizuoka: ~ 164 km
- Khoảng cách Kagagawa - Ōsaka: ~ 490 km
- Khoảng cách Kagagawa - Nagoya: ~ 334 km
- Khoảng cách Kagagawa - Kobe: ~ 510 km
- Khoảng cách Kagagawa - Kyōto: ~ 442 km
- Khoảng cách Kagagawa - Fukuoka: ~ 1100 km
- Khoảng cách Kagagawa - Saitama: ~ 65 km
- Khoảng cách Kagagawa - Hiroshima: ~ 796 km
Xem chi tiết khoảng cách giữa các thành phố Nhật Bản TAỊ ĐÂY
2. Hướng dẫn đi tàu điện ngầm từ Tokyo đến Kanagawa
Hiện tay, hệ thống giao thông tại Kanagawa khá phát triển, để di chuyển từ Tokyo tới nơi đây bạn có thể chọn 1 trong 6 ga nội thành Tokyo để di chuyển gồm: ga Tokyo, ga Ueno, ga Shinagawa, ga Shibuya, ga Shinjuku, ga Ikebukuro. Các tuyến tàu điện tư nhân gồm có tuyến Tokyu Toyoko, tuyến Keihin Kyuko Dentetsu, tuyến JR có Shonan Shinjuku, Keihin Tohoku, Tokaido/Ueno Tokyo Line, Yokosuka. 2.1. Tuyến Tokyu Toyoko
Tokyu Toyoko là tuyến tàu điện xuất phát từ Shibuya, đi qua Yokohama, ngoài ra tuyến tàu này còn kết nối trực tiếp với "tuyến Minatomirai" đến Motomachi, Chukagai, Sakuragicho giúp bạn thuận lợi tới các điểm tham quan du lịch Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kyuko đặc biệt | Shibuya | 270 Yên | 27 phút | Tuyến số 3, 4 |
2.2. Shonan Shinjuku Line
Shonan Shinjuku Line xuất phát từ các nhà ga Shinjuku, Shibuya, Ikebukuro, đây được coi là tuyến tàu di nhất giúp bạn di chuyển đến Kanagawa mà không thể chuyển tàu. Tuy nhiên chi phí đi so với tàu Tokyu Toyoko đắt hơn khá nhiều.
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku đặc biệt | Ikebukuro | 620 Yên | 36 phút | Tuyến số 2, 3 |
Kaisoku đặc biệt | Shinjuku | 550 Yên | 31 phút | Tuyến số 1, 2, 3, 4 |
Kaisoku đặc biệt | Shibuya | 390 Yên | 25 phút | Tuyến số 4 |
2.3. Tuyến Keihin Tohoku
Tuyến tàu điện Keihin Tohoku có điểm dừng tại các ga chính như Tokyo, Ueno, Shinagawa,... gồm 2 loại là tàu thường và tàu nhanh.
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku đặc biệt | Ueno | 550 Yên | 42 phút | Tuyến số 4 |
Kaisoku đặc biệt | Tokyo | 470 Yên | 36 phút | Tuyến số 4 |
Kaisoku đặc biệt | Shinagawa | 290 Yên | 27 phút | Tuyến số 4 |
2.4. Tokaido, Ueno Tokyo Line
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku hoặc tàu thường | Tokyo | 470 Yên | 26 phút | Tuyến số 9,10 |
Kaisoku hoặc tàu thường | Shinagawa | 290 Yên | 23 phút | Tuyến số 12 |
Kaisoku hoặc tàu thường | Ueno | 550 Yên | 33 phút | Tuyến số 7 |
2.5. Keihin Kyuko Dentetsu, Keikyu
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Thời gian di chuyển | Mức giá | Số tuyến |
Kaisoku Tokkyu | Shinagawa | 18 phút | 300 Yên | Tuyến số 1 |
Tàu nhanh nhất | Địa điểm xuất phát | Mức giá | Thời gian di chuyển | Số tuyến |
Kaisoku | Tokyo | 470 Yên | 26 phút | Tuyến số 1, 2, 3, 4 |
Kaisoku | Shinagawa | 290 Yên | 23 phút | Tuyến số 15 |
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết sau để biết cách đi lại bằng phương tiện tàu điện ngầm - một loại hình rất phổ biến ở Nhật Bản nhé!
3. Tỉnh Kanagawa có gì?
3.1. Bảo tàng mì ăn liền
Địa chỉ: 2-3-4, Shinko, Naka-ku, Yokohama-shi, Kanagawa
神奈川県横浜市中区新港2-3-4
Phí ăn mì 300 yên, trải nghiệm thực tế làm mì ăn liền đối với học sinh tiểu học là 300 yên, học sinh cấp 2 trở lên là 500 yên
3.2. Khu vườn Sankeien
Vườn Sankeien được mở bởi nhà buôn giàu có Sankei Hara từ năm 1906 nằm ở thành phố Yokohama. Với diện tích 180.000 m2, Sankeien tái hiện nhiều cảnh công trình của các nơi khác tại Nhật Bản như Kyoto, Kamakura, Shirakawago, Tokyo, Wakayam
Địa chỉ: Yokohama, Kanagawa Prefecture, Naka-ku Honmokusan'notani 58-1231-0824
Gía vé: Người lớn 500JPY, trẻ em 200JPY
3.3. Khu phố Trung Hoa Yokohama Chinatown
Địa chỉ: 神奈川県横浜市中区山下町
Yokohama, Kanagawa Prefecture, Naka-ku Yamashita-cho
3.4. Tượng Phật A Di Đà Kamakura
Tượng Phật A Di Đà Kamakura nặng 121 tấn, cao 13m, được coi là một trong những tượng Phật lớn nhất Nhật Bản. Bức tượng đồng này được hai nhà điêu khắc Ono Goroemon và Tanji Hisatomo đúc vào năm 1252 theo đề xuất của bà Inadano Tsubone và linh mục Joko
Tượng phật Kamakura thuộc tỉnh Kanagawa, cách Tokyo khoảng 50km về hướng nam-tây nam hiện nay là điểm đến lý tưởng cho những ai du lịch tâm linh
3.5. Đền Tsurugaoka Hachimangu
Địa chỉ 神奈川県鎌倉市雪ノ下2-1-31
2-1-31, Yuki-no-shita, Kamakura-shi, Kanagawa-ken
3.6. Lâu đài Odawara
Địa chỉ: 6-1 Jonai, Odawara-shi, Kanagawa
神奈川県小田原市城内6-1
Phí vào cửa: 410 yên
>>> Khám phá thêm về đất nước Nhật Bản, đọc ngay:
Bản Đồ Nhật Bản - khám phá 9 Vùng miền của đất nước Nhật Bản4. Kanagawa Nhật Bản- Nơi lý tưởng cho lao động yêu công nghệ, kỹ thuật
Tỉnh Kanagawa là tỉnh nằm cạnh thủ đô Tokyo, nơi tập trung nhiều doanh nghiệp lớn của Nhật Bản, GDP của tỉnh đạt trên 300 tỷ USD. Kanagawa cũng là 1 trong 6 đặc khu chiến lược quốc gia của Nhật Bản trong chính sách kinh tế Abenomics của Thủ tướng Shinzo Abe.Tỉnh có nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực điện tử, cơ khí chế tạo, thông tin truyền thông, công nghệ sinh học như: Sony, Canon, Toshiba, Fujifilm, Ajinomoto; có các viện nghiên cứu trong lĩnh vực phát triển công nghệ cao và có 3 cảng quốc tế là Yokohama, Kawasaki, Yokosuka.
Chính những điều này đã làm cho Kanagawa trở thành một địa điểm hấp dẫn đối với người lao động đi xuất khẩu lao động với những ngành nghề chính như điện tử, cơ khí, chế tạo ô tô và các ngành kỹ thuật công nghệ cao.
Chúng tôi xin đưa ra danh sách các đơn hàng tốt nhất tại tỉnh Kanagawa, Nhật Bản chúng tôi nhận được trong thời gian này.
Danh sách các đơn hàng kỹ thuật XKLĐ tại kanagawa, nhật bản
Ngành Nghề | Giới tính | Độ tuổi | Thu nhập [Yên/tháng] |
Lắp ráp linh kiện điện tử Nhật Bản | Nam | 19 - 30 | 153.000 |
Bảo dưỡng máy móc | Nam | 20 - 28 | 156.000 |
Thao tác máy cơ khí | Nam | 19 - 32 | 148.000 |
Hàn điện công nghiệp | Nam | 20 - 30 | 154.000 |
Đóng gói linh kiện, thiết bị ô tô | Nam/ Nữ | 19 - 31 | 159.000 |
Thao tác máy CNC | Nam | 19 - 29 | 157.000 |
Lắp ráp linh kiện điện tử | Nữ | 19 - 28 | 165.000 |
Khám phá vùng đất Kanagawa và các đơn hàng XKLĐ Nhật Bản khác tại đây.
Kanagawa là một trong những tỉnh có mức lương cơ bản cao nhất tại Nhật Bản, chỉ đứng sau Tokyo, nên khi làm việc tại đây người lao động không phải lo lắng về mức lương. Mức lương trung bình người lao động nhận được từ 140.000 - 160.000 Yên/tháng tương đương từ 27 - 35 triệu đồng[chưa tính làm thêm]. Chi phí sinh hoạt tại đây còn rất phù hợp với cuộc sống của người lao động. Đối với những bạn lao động muốn khám phá nền công nghệ, khoa học hiện đại của Nhật Bản thì Kanagawa chính là địa điểm phù hợp. Mọi quá trình làm việc của người lao động đều được hỗ trợ bởi các loại máy móc hiện đại, nên công việc của người lao động không quá vất vả.
Đây chính là cơ hội của các bạn lao động Việt Nam muốn học hỏi kinh nghiệm, được sử dụng những trang thiết bị hiện đại nhất sau này về nước có thể phát triển tương lai của mình.
TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7
HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA
HOTLINE: 0979 171 312 [Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS]
Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.