Kẻ tên các kiểu trang phục theo từng cách phân loại sau đây

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 53 Công nghệ lớp 6 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống: Ôn tập chương 3 Trang Phục Và Thời Trang

Câu 1. Trang phục có vai trò như thế nào trong đời sống con người?

Trả lời: Trang phục có Vai trò

– Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại của thời tiết và môi trường.

– Trang phục góp phần tôn lên vẻ đẹp của người mặc.

– Qua trang phục, thể hiện được những thông tin về người mặc như sở thích, nghề nghiệp.

Câu 2. Phân loại trang phục theo một số tiêu chí và trình bày đặc điểm của trang phục

Phân loại trang phục:

– Theo giới tính chia thành trang phục nam và trang phục nữ.

– Theo lứa tuổi chia thành: trang phục trẻ em, thanh niên, trung niên, người cao tuổi.

– Theo thời tiết chia thành trang phục mùa nóng và mùa lạnh.

– Theo công dụng chia thành trang phục mặc thường ngày, lễ hội, thể thao, đồng phục, bảo hộ lao động, biểu diễn nghệ thuật, trang phục mặc lót.

Đặc điểm của trang phục là căn cứ để lựa chọn, sử dụng và bảo quản:

– Chất liệu: là thành phần cơ bản tạo ra trang phục. Chất liệu may đa dạng và khác biệt về độ bền, độ dày, mỏng, độ nhàu, độ thấm hút.

– Kiểu dáng: là hình dạng bề ngoài của trang phục, thể hiện tính thẩm mĩ, tính đa dạng của các trang phục.

Quảng cáo

– Màu sắc: tạo nên vẻ đẹp của trang phục

– Đường nét, hoạ tiết: được dùng để trang trí, làm tăng vẻ đẹp và tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục như đường kẻ, đường cong…

Câu 3. Quần áo có thể được làm từ các loại vải nào?

Có 3 loại vải để may trang phục:

– Vải sợi thiên nhiên: dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên như sợi bông, tơ tằm, sợi len.

– Vải sợi hoá học: gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp

– Vải sợi pha: kết hợp từ hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau

Câu 4. Lựa chọn trang phục có thể dựa trên những tiêu chí nào?

– Khi lựa chọn trang phục, cần đảm bảo sự phù hợp giữa đặc điểm trang phục với vóc dáng cơ thể. Có thể lựa chọn trang phục dựa trên hiệu ứng thẩm mĩ của trang phục về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc, đường nét, hoạ tiết để tạo ra các hiệu ứng thẩm mĩ nâng cao vẻ đẹp của người mặc.

Câu 5. Kể tên một số loại trang phục em thường mặc và đề xuất phương án phù hợp để bảo quản chúng.

– Một số loại trang phục em thường mặc: đồng phục, trang phục thể thao, trang phục mặc thường ngày, trang phục mặc lót…. Để bảo quản chúng cần làm theo các bước: làm sạch, làm khô, làm phẳng và cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát.

Câu 6. Thời trang là gì? Hãy lựa chọn phong cách thời trang em yêu thích và giải thích tải sao?

– Thời trang là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảng thời gian nhất định.Em thích phong cách thể thao vì thiết kế thường đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khoẻ khoắn, thoải mái khi vận động và thể hiện được cá tính của em.

Với soạn, giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Bài 7: Trang phục bộ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình sách bài tập Công nghệ lớp 6 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Công nghệ lớp 6 Bài 7: Trang phục.

Câu 1 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Trang phục bao gồm những vật dụng nào sau đây?

A. Khăn quàng, giày                          C. Mũ, giày, tất

B. Áo, quần                                       D. Áo, quần và các vật dụng đi kèm

Trả lời:

Đáp án: D

Vì : trang phục gồm quần áo và các vật dụng đi kèm, trong đó quần áo là quan trọng nhất.

Câu 2 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Quan sát các hình ảnh sau đây và nêu vai trò của trang phục trong từng trường hợp

 

Trả lời:

Vai trò của trang phục trong từng trường hợp:

Hình

Vai trò

a

Bảo vệ cơ thể chống lại thời tiết lạnh

b

Bảo vệ cơ thể khỏi ướt khi trời mưa

c

Làm đẹp cho con người trong ngày lễ, tết

d

Bảo vệ con người khi thời tiết nắng nóng

Câu 3 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Kể tên các kiểu trang phục theo từng cách phân loại sau đây

a. Phân loại theo thời tiết.

b. Phân loại theo công dụng.

c. phân laoij theo lứa tuổi.

d. Phân loại theo giới tính

Trả lời:

Kể tên các kiểu trang phục theo từng cách phân loại:

a. Phân loại theo thời tiết:

– Trang phục mùa hè.

– Trang phục mùa đông

– Trang phục mùa thu

b. Phân loại theo công dụng.

– Trang phục thường ngày

– Trang phục lễ hội

– Trang phục thể thao

– Đồng phục

c. Phân loại theo lứa tuổi.

– Trang phục người lớn

– Trang phục trẻ em

d. Phân loại theo giới tính

– Trang phục nam

– Trang phục nữ

Câu 4 trang 33 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Điền tên loại trang phục trong mỗi hình ảnh sau đây

Trả lời:

Điền tên loại trang phục trong mỗi hình ảnh theo bảng sau:

Hình

Trang phục

a

Trang phục công sở

b

Trang phục thể thao

c

Đồng phục học sinh

Câu 5 trang 34 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có đặc điểm nào sau đây?

A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơn.

B. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳng.

C. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng.

D. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thô

Trả lời:

Đáp án: A

Vì:

+ B: Kẻ sọc ngang

+ C: Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng láng

+ D: Màu vàng nhạt,  mặt vải thô

Trang phục ở đáp án B, C, D có những đặc điểm liệt kê trên sẽ gây cảm giác tròn, thấp xuống.

Câu 6 trang 34 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Điền các chi tiết của kiểu may dưới đây vào chỗ trống

Có bèo dún, ngang thân áo, rút dún, thẳng suôn, xếp li, vừa sát cơ thể, rộng, dọc thân áo

Chi tiết kiểu may

Tạo cảm giác thon gọn, cao lên

Tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống

Đường nét

Kiểu may

Trả lời:

Điền các chi tiết của kiểu may vào chỗ trống:

Chi tiết kiểu may

Tạo cảm giác thon gọn, cao lên

Tạo cảm giác tròn đầy, thấp xuống

Đường nét

Dọc theo thân áo

Ngang thân áo

Kiểu may

Vừa sát cơ thể, Thẳng suôn

Rộng, rút dún, xếp li, có bèo dún

Câu 7 trang 34 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Người lớn tuổi nên chọn vải và kiểu may trang phục nào dưới đây?

A. Vải màu tối, kiểu may ôm sát.

B. Vải màu tối, kiểu may trang nhã, lịch sự.

C. Vải màu sắc sặc sỡ, kiểu may hiện đại.

D. Vải màu tươi sáng, kiểu may cầu kì, phức tạp

Trả lời:

Đáp án: B

Vì:

+ A: kiểu may ôm sát chỉ phù hợp với lứa tuổi thanh, thiếu niên

+ C: phù hợp với đồng phục thanh niên

+ D: phù hợp với đồng phục công sở.

Câu 8 trang 34 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Đánh dấu √ vào ô trống trước những đặc điểm của bộ trang phục phù hợp để học thể dục

Loại vải may quần áo

Kiểu may

Kiểu giày dép

Trả lời:

Đánh dấu √ vào ô trống trước những đặc điểm của bộ trang phục phù hợp để học thể dục

Loại vải may quần áo

Kiểu may

Kiểu giày dép

Câu 9 trang 35 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Theo em, bộ trang phục trong hình dưới thích hợp trong trường hợp nào dưới đây?

A. Đi chơi, dạo phố

B. Dự lễ hội

C. Làm việc ở văn phòng

D. Làm việc ở công trường

Trả lời:

Đáp án: D

Vì: đây là đồng phục lao động, gọn gàng, thoải mái, dày dặn bảo vệ cơ thể.

Câu 10 trang 35 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Điền từ/ cụm từ thích hợp dưới đây vào chỗ trống

ngâm , xả nước, lần xả cuối, vò trước, vò kĩ, nước xà phòng

– Tẩy vết bẩn hoặc [1] ………. với xà phòng những chỗ bám bẩn nhiều như: cổ áo, nách áo, đáy quần;

– [2] ……… quần áo trong [3] …….. khoảng 15 – 30 phút.

– [4] ………. toàn bộ quần áo

– [5] …… nhiều lần cho sạch. Có thể dùng thêm nước xả vải trong lần [6] …….

Trả lời:

Điền từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

Vị trí

Điền từ

1

Vò trước

2

Ngâm

3

Nước xà phòng

4

Xả nước

5

Vò kĩ

6

Lần xả cuối

Câu 11 trang 35 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Đánh dấu √ vào [các] ô trống trước dụng cụ không dùng để là quần áo

Móc treo

Bàn là

Cầu là

Bàn chải

Kẹp quần áo

Bình phun nước

Trả lời:

Đánh dấu √ vào [các] ô trống trước dụng cụ không dùng để là quần áo

Móc treo

Bàn là

Cầu là

Bàn chải

Kẹp quần áo

Bình phun nước

Câu 12 trang 35 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Tại sao người ta cần phân loại quần áo trước khi là?

A. Để quần áo không bị bay màu.

B. Để là quần áo nhanh hơn.

C. Để là riêng từng nhóm quần áo theo loại vải.

D. Để dễ cất giữ quần áo sau khi là.

Trả lời:

Đáp án: C

Vì: để phù hợp với nhiệt độ là cũng như chất liệu để tránh bị nhiệt độ quá cao gây hỏng vải.

Câu 13 trang 35 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Kí hiệu nào dưới đây cho biết loại quần áo có thể giặt được?

Trả lời:

Kí hiệu cho biết loại quần áo có thể giặt được đánh dấu √:

Câu 14 trang 36 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Kí hiệu nào dưới đây cho biết loại quần áo không được là?

Trả lời:

Kí hiệu cho biết loại quần áo không được là:

Câu 15 trang 36 sách bài tập Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo: Nối tên các loại trang phục với cách cất giữ cho phù hợp

Loại trang phục

Cách cất giữ

1. Đồng phục đi học

a. Treo lên móc áo

2. Quần áo mặc thường ngày ở nhà

3. Quần áo mặc ngày lễ, Tết

b. Gấp gọn gàng trong ngăn tủ

4. Quần áo mặc đi chơi

5. Quần áo thể dục

c. Gói vào túi để tránh ẩm mốc và côn trùng cắn

6. Quần áo mặc ấm

Trả lời:

Nối tên các loại trang phục với cách cất giữ cho phù hợp theo bảng sau:

Loại trang phục

1. Đồng phục đi học

a. Treo lên móc áo

2. Quần áo mặc thường ngày ở nhà

b. Gấp gọn gàng trong ngăn tủ

3. Quần áo mặc ngày lễ, Tết

a. Treo lên móc áo

4. Quần áo mặc đi chơi

a. Treo lên móc áo

5. Quần áo thể dục

a. Treo lên móc áo

6. Quần áo mặc ấm

c. Gói vào túi để tránh ẩm mốc và côn trùng cắn

Video liên quan

Chủ Đề